Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch nhỏ mắt Tobidex điều trị viêm mắt chai 5ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất:

  • Tobramycin sulfat tương đương 15 mg Tobramycin.
  • Dexamethason natri phosphat tương đương 3,8 mg Dexamethason.

Tá dược vừa đủ: Acid boric, Natri borat, Nipagin (4 mg), HPMC, EDTA, NaCl, Nước cất pha tiêm.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc nhỏ mắt Tobidex được chỉ định cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroid, khi có nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.

Các loại steroid nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi, viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và viêm phần trước nhãn cầu khi chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid để nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm. Các loại steroid nhỏ mắt cũng được chỉ định sử dụng trong những trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt hoặc do dị vật.

Việc sử dụng một thuốc phối hợp có thành phần chống nhiễm khuẩn được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc khi có khả năng hiện diện một số lượng nguy hiểm vi khuẩn ở mắt.

Kháng sinh tobramycin trong thuốc nhỏ mắt Tobidex có khả năng chống lại các vi khuẩn gây bệnh thông thường sau:

  • Các tụ cầu khuẩn, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), kể cả những chủng đề kháng với penicillin.
  • Các liên cầu khuẩn, bao gồm một số loại liên cầu ly huyết beta nhóm A, vài chủng không ly giải và một vài chủng Streptococcus pneumoniae.
  • Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae, H. aegyptius, Moraxella lacunata và Acinetobacter calcoaceticus và một vài loại Neisseria.

3. Cách dùng – liều dùng

Nhỏ mắt 1 - 2 giọt, mỗi 4 – 6 giờ. Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 - 2 giọt mỗi 2 giờ.

Lưu ý:

  • Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
  • Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
  • Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng.

- Quá liều

Các dấu hiệu: Viêm giác mạc với các dấu lấm chấm, ban đỏ, chảy nước mắt, phù và ngứa. Ngưng dùng thuốc khi có các dấu hiệu quá liều và hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella và các virus khác. Nhiễm Mycobacteria, nấm ở mắt.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Mắt bị quá mẫn với biểu hiện ngứa và sưng mắt, ban đỏ kết mạc.

Tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm lành vết thương. Nhiễm khuẩn mắt thứ phát, nhiễm nấm giác mạc.

Thông báo cho Bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dùng lâu dài corticoid nhỏ mắt có thể dẫn đến tăng nhãn áp/ glaucoma với tổn thương đến các dây thần kinh thị giác, giảm thị lực, khiếm khuyết thị trường và cũng có thể dẫn đến hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau.

Nên kiểm tra nhãn áp thường xuyên, đặc biệt đối với những bệnh nhi được cho dùng các sản phẩm có chứa dexamethason, do nguy cơ tăng nhãn áp do steroid có thể cao hơn ở trẻ em dưới 6 tuổi và có thể xảy ra sớm hơn so với đáp ứng tương tự ở người lớn.

Nguy cơ tăng nhãn áp và/hoặc hình thành đục thủy tinh thể do corticoid tăng lên ở những bệnh nhân nguy cơ (ví dụ bệnh tiểu đường).

Sử dụng kéo dài cũng có thể dẫn đến nhiễm trùng mắt thứ phát. Corticosteroid có thể làm giảm khả năng chống và hỗ trợ việc hình thành các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, virus hoặc nấm và che dấu các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng.

Sự nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu quá mẫn phát triển trong quá trình sử dụng thuốc này, nên ngưng thuốc

Phản ứng quá mẫn chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra và nguy cơ bệnh nhân nhạy cảm với tobramycin dùng tại chỗ có thể nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ và/hoặc dùng toàn thân khác cần được xem xét.

Phản ứng có hại nghiêm trọng bao gồm độc thần kinh, độc tính trên tai và thận đã từng xảy ra ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng toàn thân, cần thận trọng khi dùng đồng thời.

Nhiễm nấm nên được nghi ngờ ở những bệnh nhân viêm loét giác mạc dai dẳng. Nếu nhiễm nấm xảy ra, nên ngưng điều trị bằng corticoid.

Dùng lâu dài thuốc kháng sinh như tobramycin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên tiến hành chế độ điều trị thích hợp.

Corticoid dùng nhỏ mắt có thể làm chậm lành vết thương giác mạc. NSAID tại chỗ cũng được biết đến là làm chậm hoặc trì hoãn việc này. Sử dụng đồng thời các thuốc NSAID và steroid tại chỗ có thể làm trầm trọng thêm vấn đề này.

Trong những bệnh gây mỏng giác mạc hoặc củng mạc, hiện tượng thủng giác mạc được biết là xảy ra với việc sử dụng corticoid tại chỗ.

Đeo kính áp tròng không được khuyến cáo sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng hoặc viêm ở mắt. Nếu bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, họ phải được hướng dẫn để loại bỏ kính áp trước khi dùng Tobidex và chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó dùng thuốc khi thật cần thiết và phải cân nhắc giữa lợi ích với nguy cơ xảy ra đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

- Tương tác thuốc

Nếu sử dụng đồng thời thuốc với các kháng sinh aminoglycosid toàn thân khác cần theo dõi nồng độ kháng sinh trong huyết thanh.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Tobidex kết hợp giữa kháng sinh và corticoid để chống nhiễm khuẩn và chống viêm tại chỗ cho mắt.

Dexamethason có tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch nhằm làm giảm sưng, viêm và phù nề do các tác nhân gây viêm gây ra.

Tobramycin là kháng sinh nhóm ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom. Nghiên cứu invitro, các vi khuẩn còn nhạy cảm với tobramycin: Staphylococcus kể cả chủng đã đề kháng penicillin, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính). Streptococcus, bao gồm một số các loài ly huyết beta nhóm A, một số loài không ly huyết, và một số Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae, H. aegyptius, Moraxella lacunata và Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria. Một số trường hợp vi khuẩn đề kháng với gentamycin vẫn nhạy cảm với tobramycin.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Tobramycin hấp thu kém qua giác mạc và màng kết, một lượng nhỏ được hấp thu vào trong mắt sau khi sử dụng tại chỗ. Khi được dùng ở mắt, dexamethason được hấp thu vào trong thủy dịch, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi, võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có xảy ra nhưng chỉ có ý nghĩa ở liều cao hơn hoặc chế độ trị liệu kéo dài ở nhi khoa. Dexamethason hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương khi uống là 1 - 2 giờ. Dexamethason natri phosphat chuyển hóa nhanh chóng thành dexamethason trong hệ tuần hoàn, thuốc liên kết với protein huyết tương (tới 77%), chủ yếu với albumin. Nửa đời huyết tương là 2,7 - 4,5 giờ. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (hơn 60% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.

- Bảo quản

Trong lọ kín, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai x 5ml.

- Hạn sử dụng

  • Trước khi mở nắp: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Sau khi mở nắp: 30 ngày kể từ ngày mở nắp.

- Nhà sản xuất

Bidiphar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 308777

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Chỉ định tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, viêm kết mạc bờ mi,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Bidiphar (Việt Nam)
    manu

    Bidiphar là thương hiệu của Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định - Bidiphar thành lập năm 1980 tại Quy Nhơn Bình Định.

    Bidiphar chuyên sản xuất các loại thuốc Ung Thư, Thuốc tiêm đông khô, Kháng Sinh, thực phẩm chức năng, vitamin sủi và thuốc không kê đơn phân phối vào thị trường Việt Nam, Xuất khẩu ra nước ngoài.

    Bidiphar tự hào là Công ty Hàng đầu Việt Nam cho nhiều dây chuyền sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế  GMP-WHO, xuất khẩu những sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Dược liệu đạt chuẩn GACP-WHO.

    Thành tích, vị thế trong ngành dược, hoặc được công nhận bởi 1 đơn vị y tế, bệnh viện uy tín: Hiên giờ hàng Bidiphar phân phối khắp cả nước,các bệnh viện Hà Nội, BV K, Bạch Mai, 108, HCM BV Chợ Rẫy,BV 115, BV 175. BV Ung Bướu, BV Gia Định.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Bidiphar

    Bidiphar là thương hiệu của Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định - Bidiphar thành lập năm 1980 tại Quy Nhơn Bình Định.

    Bidiphar chuyên sản xuất các loại thuốc Ung Thư, Thuốc tiêm đông khô, Kháng Sinh, thực phẩm chức năng, vitamin sủi và thuốc không kê đơn phân phối vào thị trường Việt Nam, Xuất khẩu ra nước ngoài.

    Bidiphar tự hào là Công ty Hàng đầu Việt Nam cho nhiều dây chuyền sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế  GMP-WHO, xuất khẩu những sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Dược liệu đạt chuẩn GACP-WHO.

    Thành tích, vị thế trong ngành dược, hoặc được công nhận bởi 1 đơn vị y tế, bệnh viện uy tín: Hiện giờ hàng Bidiphar phân phối khắp cả nước,các bệnh viện Hà Nội, BV K, Bạch Mai, 108, HCM BV Chợ Rẫy,BV 115, BV 175. BV Ung Bướu, BV Gia Định.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói
    1 chai x 5ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Trong lọ kín, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất Sau khi mở nắp: 30 ngày
  • Số đăng kí
    893110161025 (SĐK cũ: VD-28242-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)