Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi mL chứa:
- Hoạt chất: Brimonidin tartrat 2.0 mg và timolol maleat 6.8 mg (tương đương với 5 mg timolol).
- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri phosphat monobasic monohydrat, natri phosphat dibasic heptahydrat, acid hydrocloric hoặc natri hydroxid để điều chỉnh pH, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) ở những bệnh nhân bị glaucoma góc mở mạn tính hoặc tăng nhãn áp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc chẹn beta dùng tại chỗ.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Liều khuyến cáo ở người lớn (kể cả người cao tuổi)
- Liều khuyến cáo là một giọt COMBIGAN nhỏ vào mắt bệnh 2 lần/ngày cách nhau khoảng 12 giờ. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc khác nhau phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
- Cũng như bất kỳ thuốc nhỏ mắt nào, để làm giảm khả năng hấp thu toàn thân, nên ấn vào túi lệ ở góc mắt giữa (bịt điểm lệ) trong 1 phút. Nên thực hiện điều này ngay sau khi nhỏ mỗi giọt.
Sử dụng trong suy thận và suy gan
COMBIGAN chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên
- Không được dùng COMBIGAN cho trẻ sơ sinh.
- Độ an toàn và hiệu quả của COMBIGAN ở trẻ em và thiếu niên chưa được xác định, vì vậy không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên.
Để tránh nhiễm bẩn mắt hoặc thuốc nhỏ mắt, không để đầu nhỏ giọt chạm vào bất kỳ bề mặt nào.
- Quá liều
Dữ liệu hiện có còn hạn chế về quá liều ở người với việc sử dụng Combigan. Nhịp tim chậm đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, nên duy trì đường thở thông thoáng.
Đã có báo cáo quá liều do vô ý với dung dịch nhỏ mắt timolol dẫn đến tác dụng toàn thân tương tự như đã thấy với các thuốc chẹn beta-adrenergic dùng toàn thân như chóng mặt, nhức đầu, thở ngắn, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và ngừng tim.
Brimonidin
- Trong trường hợp brimonidin được dùng như một phần trong điều trị y khoa về glaucoma bẩm sinh, các triệu chứng quá liều brimonidin như hạ huyết áp, nhịp tim chậm, giảm thân nhiệt và ngừng thở đã được ghi nhận ở một vài trẻ sơ sinh đang điều trị bằng brimonidin.
- Đã có báo cáo về quá liều đường uống các chất chủ vận alpha-2 khác gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, suy nhược, nôn, ngủ lịm, buồn ngủ, nhịp tim chậm, loạn nhịp, co đồng tử, ngừng thở, giảm trương lực, giảm thân nhiệt, suy hô hấp và cơn co giật.
Timolol
- Các triệu chứng quá liều timolol toàn thân như: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, nhức đầu, chóng mặt và ngừng tim. Thẩm tách máu in vitro, sử dụng 14c timolol thêm vào huyết tương người hoặc máu toàn phần cho thấy timolol được thẩm tách dễ dàng khỏi những chất dịch này, tuy nhiên, một nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận cho thấy timolol không dễ dàng thẩm tách.
- Nếu xảy ra quá liều cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
- Bệnh đường hô hấp tái hoạt động bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Nhịp tim chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, bloc nút xoang nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 không được kiểm soát bằng một máy tạo nhịp tim (pace-maker), suy tim rõ, sốc do tim.
- Sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (trẻ em dưới 2 tuổi, xem phần Sử dụng ở trẻ em).
- Bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến sự dẫn truyền noradrenergic (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng và mianserin).
- Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng trong 12 tháng, các phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là xung huyết kết mạc (khoảng 15% bệnh nhân) và cảm giác nóng rát ở mắt (khoảng 11% bệnh nhân). Đa số những trường hợp này là nhẹ và tỷ lệ ngừng dùng thuốc chỉ là 3,4% đối với xung huyết kết mạc và 0,5% đối với cảm giác nóng rát ở mắt.
Các phản ứng phụ sau đây đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng với Combigan:
Rối loạn ở mắt
- Rất thường gặp (> 1/10): Xung huyết kết mạc, cảm giác nóng rát ở mắt.
- Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Cảm giác xót mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng, tăng sinh nang bạch huyết kết mạc, rối loạn thị giác, viêm bờ mi, tràn nước mắt, xước giác mạc, viêm giác mạc đốm nông, ban đỏ mí mắt, khô mắt, xuất tiết mắt, đau mắt, kích ứng mắt, cảm giác có dị vật, phù mí mắt, ngứa mí mắt.
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Thị lực giảm, phù kết mạc, viêm kết mạc nang, viêm bờ mi dị ứng, viêm kết mạc, hiện tượng ruồi bay, mỏi mắt, sợ ánh sáng, phì đại gai thị, đau mí mắt, tái nhợt kết mạc, phù giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, bong dịch kính.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Buồn ngủ, nhức đầu.
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Chóng mặt, ngất.
Rối loạn tim:
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Suy tim xung huyết, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch:
- Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Tăng huyết áp.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Viêm mũi, khô mũi.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Khô miệng.
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Sai vị giác, tiêu chảy, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp (> 1/100, < 1/ 10): Phù mí mắt, ngứa mí mắt, ban đỏ mí mắt.
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Viêm da tiếp xúc, dị ứng.
Rối loạn tâm thần và tình trạng tại chỗ dùng:
- Thường gặp (> 1/100, < 1/10): Tình trạng suy nhược.
Xét nghiệm:
- Thường gặp (> 1/100, 1/10): Bất thường LFT.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Viêm da tiếp xúc dị ứng.
Các phản ứng phụ bổ sung
Các phản ứng phụ bổ sung đã được ghi nhận với một trong các thành phần và cũng có khả năng xảy ra với Combigan:
Brimonidin
- Rối loạn ở mắt: Viêm móng mắt - thể mi (viêm màng mạch nho trước), viêm mống mắt, co đồng tử.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng da (bao gồm ban đỏ, phù mặt, ngứa, phát ban), giãn mạch.
- Rối loạn tâm thân: Mất ngủ.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực/ loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh).
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Triệu chứng đường hô hấp trên, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Các triệu chứng tiêu hóa.
- Rối loạn toàn thân và tình tại chỗ dùng: Phản ứng dị ứng toàn thân.
Timolol
- Rối loạn ở mắt: Giảm sự nhạy cảm của giác mạc, song thị, sa mí mắt, bong hắc mạc (sau phẫu thuật lọc), thay đổi khúc xạ (do ngừng dùng liệu pháp co đồng tử trong một số trường hợp), phù hoàng điểm dạng nang, viêm giác mạc, bệnh giả pemphigus.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục, thay đổi hành vi và rối loạn tâm thần bao gồm lo âu, lú lẫn, mất định hướng, ảo giác, mất trí nhớ, bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mất trí nhớ, tăng các dấu hiệu và triệu chứng nhược cơ nặng, dị cảm, thiếu máu cục bộ ở não, tai biến mạch máu não.
- Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai.
- Rối loạn tim: Chẹn tim, ngừng tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, đau ngực, phù, phù phổi, đau thắt ngực, xấu đi.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, tai biến mạch máu não, đi khập khiễng, hiện tương Raynaud, bàn tay và bàn chân lạnh.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản (chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản từ trước), khó thở, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, chán ăn, nôn, loạn vị giác.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông tóc, ban dạng vảy nến hoặc tăng nặng bệnh vảy nến, phát ban da.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Lupus ban đỏ hệ thống, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Giảm ham muốn tình dục, bệnh Peyronie, xơ hóa sau màng bụng, rối loạn chức năng tình dục.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng: Phù nề, đau ngực.
- Rối loạn hệ miễn dịch (hay còn gọi là quá mẫn hoặc rối loạn miễn dịch): Phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm phản vệ, phù mạch, phát ban toàn thân và khu trú, ngứa, nổi mề đay, lupus ban đỏ hệ thống.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (hay còn gọi là rối loạn nội tiết): Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Kinh nghiệm hậu mãi
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo kể từ khi Combigan được bán trên thị trường. Do các phản ứng này được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính tần suất:
- Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ ở mặt.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt với Combigan ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng Combigan trong khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Brimonidin tartrat Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng khi dùng cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy độc tính về sinh sản khi dùng liều cao gây độc cho vật mẹ. Timolol
Phụ nữ cho con bú
- Sử dụng ở trẻ em
- Sử dụng ở người cao tuổiKhông quan sát thấy sự khác biệt tổng thể về độ an toàn và hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân người lớn khác. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócCũng như với các thuốc tương tự khác, Combigan có thể gây ra mệt mỏi và/ hoặc buồn ngủ ở một số bệnh nhân. Combigan có thể gây nhìn mờ thoáng qua, rối loạn thị giác, mệt mỏi và/ hoặc buồn ngủ là những tình trạng có thể gây suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Những bệnh nhân tham gia vào các hoạt động như lái xe và vận hành máy móc nên được cảnh báo về khả năng giảm sự tỉnh táo tinh thần. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi hết các triệu chứng này trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc. - Tương tác thuốc
Khả năng gây ung thư, gây đột biến, suy giảm khả năng sinh sản Các dữ liệu về độ an toàn ở mắt và toàn thân đối với các thành phần riêng lẻ đã được xác định rõ. Các dữ liệu tiền lâm sàng không phát hiện nguy cơ nào đặc biệt đối với người dựa trên các nghiên cứu thường quy đối với các thành phần riêng lẻ về dược lý an toàn, độc tính liều nhắc lại, độc tính gen, và các nghiên cứu về tính gây ung thư. Các nghiên cứu thêm về độc tính liều nhắc lại đối với mắt khi dùng Combigan không cho thấy nguy cơ nào đặc biệt đối với người. Brimonidin Brimonidin tartrat không gây ra bất kỳ tác dụng gây quái thai nào ở động vật, nhưng đã làm sẩy thai ở thỏ khi dùng liều gấp khoảng 37 lần so với khi điều trị ở người và giảm phát triển sau khi sinh ở chuột cống khi dùng liều gấp khoảng 134 lần so với khi điều trị ở người. Timolol
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược học - điều trị: Dạng phối dùng trong nhãn khoa giữa chế phẩm điều trị glaucoma và co đồng tử - thuốc chẹn beta timolol.
Mã ATC: S01ED 51.
Cơ chế tác dụng:
- Combigan gồm có 2 hoạt chất: Brimonidin tartrat và Timolol maleat. Hai thành phần này làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn (IOP) bằng cơ chế tác dụng bổ sung và tác dụng kết hợp dẫn đến giảm ấp suất nội nhãn hơn nữa so với khi dùng đơn thuần một trong hai thành phần này. Combigan có khởi phát tác dụng nhanh. Brimonidin tartrat là một chất chủ vận thụ thể adrenergic alpha - 2 chọn lọc gấp 1000 lần đối với thụ thể andrenalin alpha 2 so với thụ thể adrenalin alpha - 1. Tính chọn lọc này dẫn đến không làm giãn đồng tử và không làm co mạch ở các vi mạch liên quan với ghép võng mạc ở người.
- Brimonidin tartrat được cho là làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) bằng cách ức chế dòng thủy dịch chảy vào và làm tăng dòng thủy dịch thoát ra qua màng mạch nho - củng mạc.
- Timolol là một thuốc chẹn thụ thể adrenergic beta va beta không chọn lọc, không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại đáng kể, làm suy yếu cơ tim trực tiếp, hoặc tác dụng gây tê tại chỗ (ổn định màng). Timolol làm giảm áp suất nội nhãn bằng cách giảm sự tạo thành thủy dịch. Cơ chế chính xác của tác dụng này chưa được xác định rõ nhưng có thể do ức chế sự tăng tổng hợp AMP vòng do sự kích thích beta - adrenergic nội sinh.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Combigan
- Nồng độ brimonidin và timolol trong huyết tương đã được xác định trong một nghiên cứu chéo so sánh đơn trị liệu với điều trị Combigan ở những người khỏe mạnh. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) đối với brimonidin hoặc timolol giữa Combigan và các đơn trị liệu tương ứng.
- Trị số nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax trung bình đối với brimonidin và timolol sau khi dùng Combigan là 0,0327 ng/mL đối với brimonidin và 0,406 ng/mL đối với timolol.
Brimonidin
- Sau khi dùng dung dịch nhỏ mắt 0,2% ở người, nồng độ brimonidin trong huyết tương thấp. Brimonidin không được chuyển hóa mạnh ở mắt người và sự gắn với protein huyết tương người khoảng 29%. Thời gian bán hủy biểu kiến trung bình trong tuần hoàn toàn thân khoảng 3 giờ sau khi dùng tại chỗ ở người. Sau khi dùng đường uống ở người, brimonidin được hấp thu tốt và được đào thải nhanh. Phần lớn liều dùng (khoảng 74% liều dùng) được bài tiết dưới dạng các chất chuyến hóa trong nước tiểu trong vòng 5 ngày, một lượng nhỏ liều dùng được bài tiết dưới dạng thuốc ban đầu trong nước tiểu. Trong các nghiên cứu in vitro dùng gan động vật và gan người, cho thấy là sự chuyển hóa phần lớn được thực hiện bởi aldehyd oxidase và cytochcrom P450. Vì vậy, sự đào thải toàn thân dường như chủ yếu là qua sự chuyển hóa ở gan. Brimonidin gắn mạnh với melanin và có thể phục hồi trong mô mắt mà không có bất kỳ tác dụng nào không thuận lợi. Sự tích lũy brimonidin không xảy ra khi không có melanin.
- Brimonidin không được chuyển hóa ở mức độ cao trong mắt người.
Timolol
- Sau khi dùng dung dịch nhỏ mắt 0,5% ở người đã phẫu thuật đục thủy tinh thể, nồng độ đỉnh của timolol là 898 ng/ mL trong thủy dịch sau khi nhỏ 1 giờ. Một phần của liều này được hấp thu toàn thân và được chuyển hóa mạnh ở gan. Thời gian bán thải biểu kiến của timolol trong huyết tương là 4 giờ. Timolol được chuyển hóa một phần ở gan, timolol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua thận. Timolol không gắn mạnh với protein huyết tương.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
- Dung dịch nhỏ mắt.
- Lọ polyethylene màu trắng tỷ trọng thấp với nắp vặn bằng polystyrene.
- Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Giữ lọ thuốc trong hộp carton, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
- 21 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không dùng thuốc quá 4 tuần sau khi mở nắp.
- Nhà sản xuất
Allergan Pharmaceuticals Ireland.