Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Thuốc cốm Branchamine cung cấp các acid amin trong suy thận mạn tính (30 gói x 2.6g)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi gói 2,6 gram chứa:

Dược chất:

  • L-Leucin 320,3mg.
  • L-Isoleucin 203,9mg.
  • L-Lysin hydroclorid 291,0mg.
  • L-Phenylalanin 320,3mg.
  • L-Threonin 145,7mg.
  • L-valin 233mg.
  • L-Tryptophan 72,9mg.
  • L-Histidin hydroclorid monohydrat 216,2mg.
  • L-Methionin 320,3mg.

Tá dược:

Microcrystalline cellulose, natri metabisulfit, povidon, polyvi-nyl alcohol, sucralose, menthol.

2. Công dụng (Chỉ định)

Cung cấp các acid amin trong suy thận mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều lượng:

  • Liều thường dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/ lần, 3 lần/ ngày sau bữa ăn.
  • Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân, độ nặng của các triệu chứng và thể trọng.

- Quá liều

  • Nghiên cứu lâm sàng được kiểm soát tốt đối với việc sử dụng quá liều AMIYU® Granules chưa được thực hiện. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Trường hợp xảy ra quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Sự mất cân bằng acid amin có thể nặng thêm do việc sử dụng Branchamine, dẫn đến hôn mê gan).

5. Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ đối với AMIYU® Granules (thuốc phát minh của EA Pharma Co., Ltd đang lưu hành trên thị trường) đã được quan sát thấy ở 132 (2,37%) trong tổng số 5564 trường hợp.

Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được quan sát thấy là buồn nôn ở 70 trường hợp (1,26%), chán ăn ở 41 trường hợp (0,74%), nôn ở 24 trường hợp (0,43%), đầy bụng ở 19 trường hợp (0,34%), khó chịu ở miệng (bao gồm cảm giác khô miệng, khát) ở 14 trường hợp (0,25%) và tăng AST (GOT) và ALT (GPT) ở 9 trường hợp (0,16%) (Vào cuối cuộc tái kiểm tra).

Cơ quan

Tỷ lệ 0,1 -< 5%

Tỷ lệ < 0,1%

Quá mẫn

 

Nổi ban, mề đay toàn thân, ngứa

Tiêu hóa

Buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở miệng (bao gồm cảm giác khô miệng, khát), đầy bụng.

Tiêu chảy, táo bón

Gan

Tăng AST (GOT) và ALT (GPT)

 

Thận

 

Tăng nitơ urê huyết (BUN)

Xử trí: Nếu gặp triệu chứng của phản ứng quá mẫn, nên ngưng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng quan trọng: Branchamine nên được sử dụng để điều trị duy trì cho các bệnh nhân bị suy thận mạn tính.

  • Sử dụng ở người cao tuổi: Nói chung, vì chức năng sinh lý bị giảm ở người cao tuổi, nên cẩn thận khi dùng Branchamine như giảm liều dùng.
  • Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của Branchamine đối với trẻ em chưa được xác định (Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng).
  • Thận trọng khi dùng: Vào thời điểm sử dụng, phải cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận của họ và lượng calo hấp thụ nên là 1800 kCal hoặc cao hơn.
  • Tá dược sucralose: Những bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hay thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Branchamine chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có thể đang mang thai nếu lợi ích dự tính của việc điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra liên quan với điều trị (Độ an toàn của sản phẩm này trong thời kỳ mang thai chưa được xác định).

Phụ nữ cho con bú:

Không khuyên dùng Branchamine ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc sử dụng Branchamine được đánh giá là cần thiết, phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị (Độ an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ đang cho con bú chưa được xác định).

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có trường hợp nào đã được báo cáo về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.

- Tương tác thuốc

Tương tác thuốc:

Không có báo cáo cho thấy tương tác với các thuốc khác.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mã ACT: A16AA-Amino acid và dẫn chất dùng trong những trường hợp rối loạn về tiêu hóa và chuyển hóa.

Hiệu quả và tác dụng:

Thử nghiệm lâm sàng: Trong các thử nghiệm lâm sàng trên 20 bệnh nhân bị suy thận mạn tính, các hiệu quả đã được ghi nhận là cải thiện cân bằng nitơ, giảm nitơ urê huyết thanh, tăng protein, albumin và hemoglobin toàn phần trong huyết thanh, ức chế sản sinh các độc tố urê huyết và làm chậm lại sự nặng thêm của tình trạng suy thận.

Cơ chế tác dụng:

  • Việc điều trị bằng AMIYU® Granules dựa trên cơ sở khi 8 loại acid amin thiết yếu & L - histidin cần thiết ở bệnh nhân bị suy thận được sử dụng, các acid amin không thiết yếu được sinh tổng hợp từ nitơ urê với năng lượng đầy đủ, protein được tổng hợp sau đó và sự tích lũy các chất chuyển hóa nitơ của chất thải bị ức chế.
  • Việc điều trị bằng AMIYU® Granules đã được xác định là cải thiện các triệu chứng lâm sàng và làm chậm lại sự nặng thêm của bệnh.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: Khi AMIYU® Granules được dùng đường uống, mỗi acid amin được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non.

- Phân bố: Các acid amin được dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng theo cùng con đường như các acid amin nội sinh.

- Chuyển hóa: Mỗi acid amin được gộp lại và có thể được sử dụng như cơ chất cho sự tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học. Mặt khác, các acid amin bị khử nhóm amin đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo glucose hoặc sinh tổng hợp acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê.

- Thải trừ: Bộ khung carbon trong mỗi acid amin có thể bị phân hủy thành CO2 và H2O. CO2 có thể được đào thải qua sự thở ra. Nitơ có thể được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng urê hoặc amoniac.

Nghiên cứu lâm sàng:

"Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn" đã được quan sát thấy ở 56% trong tổng số 111 bệnh nhân bị suy thận mạn tính đang trải qua thẩm phân. "Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn" đã được quan sát thấy ở 71% trong tổng số 81 bệnh nhân bị suy thận mạn tính không trải qua thẩm phân.

Cả hai nhóm bệnh nhân có hoặc không có thẩm phân đã báo cáo giảm nitơ urê huyết và tỷ lệ nitơ urê huyết/ creatinin huyết thanh, tăng protein và albumin toàn phần, tăng hồng cầu và hemoglobin và tăng nồng độ hematocrit. Đặc biệt sản phẩm này có hiệu quả trong việc cải thiện sự chuyển hóa nitơ ở bệnh nhân không thẩm phân và cải thiện sự thiếu máu ở bệnh nhân thẩm phân.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Thuốc cốm uống. Đóng trong gói nhôm, cốm màu trắng tới trắng ngà, mùi đặc trưng, vị ngọt nhẹ.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 2,6 gram.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Enlie.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 327701

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Cung cấp các acid amin trong suy thận mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Enlie (Việt Nam)
    manu

    Công ty Cổ phần Dược Enlie (BCP), đăng kí kinh doanh lần đầu ngày 29/12/2005, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh mua bán các loại dược phẩm, dược liệu. Công ty có Nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, với tổng vốn đầu tư lên đến hơn 100 tỷ đồng và nhiều phòng kiểm nghiệm, hệ thống kho lưu trữ đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm và bảo quản thuốc. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Công ty Cổ phần Dược Enlie

    Công ty Cổ phần Dược Enlie (BCP), đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 29/12/2005, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh mua bán các loại dược phẩm, dược liệu.

    Sở hữu hai nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO, ISO 13485:2016, ISO 9001:2015, đáp ứng đa dạng các dạng bào chế: từ siro, dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, gel, viên nén, viên bao film, viên nén bao đường, viên nang cứng, viên hoàn cứng đến cốm, các dạng sủi, các chế phẩm chứa vi sinh vật sống…

    Với tổng vốn đầu tư lên đến hơn 100 tỷ đồng và nhiều phòng kiểm nghiệm, hệ thống kho lưu trữ đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm và bảo quản thuốc.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Thuốc cốm
  • Cách đóng gói
    30 gói x 2.6g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110158625 (SĐK cũ: VD-34552-20)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)