Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch uống Calciumboston Ascorbic trị thiếu canxi, vitamin C (20 ống x 10ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. 

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Mỗi ml dung dịch thuốc chứa:

- Calci glucoheptonat  110 mg.

- Vitamin C 10 mg.

- Vitamin PP 5 mg.

  • Tá dược: Acid hypophosphorous, đường RE, natri sulfit, polysorbat 80, tinh dầu chanh, natri hydroxyd, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 ml.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các tình trạng thiếu vitamin C và Vitamin PP.
  • Tình trạng thiếu calci và trong giai đoạn tăng nhu cầu calci: trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Calciumboston Ascorbic được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
  • Người lớn: uống 1 ống/lần x 1 - 2 lần/ngày. 
  • Trẻ em: uống 1 ống/lần x 1 lần/ngày.

- Quá liều

Quá liều: 

Các triệu chứng của quá liều calci bao gồm chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn ói, đau đầu, khát nước, chóng mặt, tăng ure máu.

Xử trí: 

  • Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Ngừng bổ sung bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
  • Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

- Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch NaCl 0,9%.

- Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. 

- Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci huyết, sỏi calci.

5. Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Hệ tuần hoàn
Thường gặp Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Ít gặp Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp Huyết khối
Hệ tiêu hóa
Thường gặp Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Chưa rõ Rối loạn tiêu hóa, gây kích ứng dạ dày ruột.
Hệ thần kinh
Ít gặp Vã mồ hôi.
Chưa rõ Cảm giác ngột ngạt, cảm giác đau nhói dây thần kinh.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường vì mỗi ống 5 ml có chứa 2,5 g đường, mỗi ống 10ml có chứa 5 g đường.

- Thai kỳ và cho con bú

Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất thiết yếu khác. Vì thế Calciumboston Ascorbic phải được uống cách xa các thuốc này tối thiểu 3 giờ.
  • Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase+ của glycosid tim.
  • Calci glucoheptonat có thể làm giảm tác dụng của các dẫn xuất biphosphonat, các chất phong bế kênh calci, dobutamin, eltrombopag, estramustin, các chất bổ sung phosphat, các kháng sinh quinolon, các sản phẩm tuyến giáp, trientin.
  • Trientin có thể làm giảm tác dụng của calci.
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
  • Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Mã ATC: A12AX.
  • Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: sự co cơ, sự truyền thần kinh, hoạt động của các enzym và hocmon. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày. Nhu cầu calci hàng ngày của cơ thể (tính theo calci nguyên tố):
Lứa tuổi Calci (mg/ngày)
Trẻ em
0 - 6 tháng 210 mg/ngày
7 -12 tháng 270 mg/ngày
1 -3 tuổi 500 mg/ngày
4 -8 tuổi 800 mg/ngày
9 -18 tuổi 1300 mg/ngày
Người lớn
19 - 50 tuổi 1000 mg/ngày
≥ 51 tuổi 1200 mg/ngày
  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai/thời kỳ cho con bú: Liều giống như liều người lớn.
  • Vitamin C quan trọng cho việc tổng hợp collagen, mô liên kết, mô tiền cốt, ngà răng,... Do là chất khử mạnh, nó có tác dụng bảo vệ men acid folic reductase là men biến đổi acid folic thành acid folinic, giải phóng acid folic từ thức ăn và thúc đẩy sự hấp thu sắt. Sự thiếu hụt vitamin C thường xảy ra ở trẻ em, người già hoặc người nghiện rượu.
  • Nicotinamid đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa tế bào như một chất xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử quan trọng trong sự hô hấp của mô.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Calci được hấp thu qua ruột non và thải trừ chủ yếu vào phân. Chỉ một lượng nhỏ được thải trừ trong nước tiểu.
  • Vitamin C (acid ascorbic) được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, 25% gắn kết với protein huyết tương. Vitamin C được thải trừ vào nước tiểu.
  • Vitamin PP (nicotinamid) được hấp thu qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể và có thời gian bán thải ngắn.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dung dịch uống.

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 10 ống 10 ml.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

- Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston Việt Nam.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 327394

  • 9.000₫/ống
  • 180.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Điều trị các tình trạng thiếu calci, vitamin C và Vitamin PP
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn và trẻ em
  • Thương hiệu
    Boston Pharma (Mỹ)
    manu

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Boston Pharma

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Dung dịch
  • Cách đóng gói
    20 ống x 10ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100334224 (SĐK cũ: VD-26764-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)