Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Furagon phòng và trị bệnh do chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn (10 vĩ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Calci-3-methyl-2-oxovalerat .......................... 67 mg

(D,L-α-ketoisoleucin, muối calci)

Calci-4-methyl-2-oxovalerat .......................... 101 mg

(α-ketoleucin, muối calci)

Calci-2-oxo-3-phenyl-propionat ...................... 68 mg

(α-ketophenylalanin, muối calci)

Calci-3-methyl-2-oxobutyrat .......................... 86 mg

(α-ketovalin, muối calci)

Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrat........ 59 mg

(D,L-α-hydroxymethionin, muối calci)

L-Lysin acetat ............................................... 105 mg

L-Threonin .................................................... 53 mg

L-Tryptophan ................................................. 23 mg

L-Histidin ...................................................... 38 mg

L-Tyrosin ....................................................... 30 mg

Nito toàn phần ............................................... 36 mg

Calci toàn phần .............................................. 1,25 mmol ≡ 0.05 g

Thành phần tá dược: pregelatinized starch (lycatab C), natri croscarmellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112, sepifilm LP770, hydroxypropyl methylcellulose 606, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu quinolin yellow dye, polysorbat 80.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn).
  • Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
  • Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thụ và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
  • Người lớn cân nặng 70 kg: 4 – 8 viên x 3 lần/ngày.
  • Viên nén bao phim Furagon có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 ml/phút.
  • Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g tùy thuộc vào mức độ suy thận.
  • Chế độ đối với bệnh nhân, chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo.
  • Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
    • Trẻ từ 3 – 10 tuổi: 1,4 – 0,8 g/kg/ngày.
    • Trẻ > 10 tuổi: 1 – 0,6 g/kg/ngày.

- Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.

5. Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng calci huyết.

Cách xử trí:

  • Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Furagon cũng như các thuốc trong nhóm chế phẩm có calci khác.
  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
  • Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
  • Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu Furagon được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai: Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng Furagon ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Furagon không có các ảnh hưởng có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh. Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng Furagon không làm ảnh hưởng đến công việc (khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác).

- Tương tác thuốc

  • Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với Furagon để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Furagon và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Nếu khi sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng này cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
  • Do Furagon có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin.

Mã ATC: V06DD

  • Furagon dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Furagon cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ.
  • Sau khi ăn, các keto-analogue và hydroxy-analogue được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê do đó được giảm xuống. Các acid gốc keto và hydroxy không làm tăng tải đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có ketoacid tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphat và tình trạng cường giáp thứ phát do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Furagon kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitơ được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Động học trong huyết tương của các acid amin và sự tích hợp của các acid amin trong các dạng chuyển hóa đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị urê máu, sự thay đổi do tính chất rối loạn của huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc hấp thụ vào cơ các acid amin (khi không có vấn đề về hấp thu), mà là do động học sau hấp thụ bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.
  • Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống Furagon. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20 – 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa do đó rất nhanh chóng. Việc tăng đồng thời nồng độ các ketoacid và các acid amin trong tương huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào quá trình chuyển hóa. Các ketoacid do theo con đường chuyển hóa như các acid amin. Hiện chưa có các nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải của ketoacid.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hôp 10 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

- Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 247965

  • 14.000₫/viên
  • 1.400.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mekophar (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
  • Số đăng kí
    893110299800 (SĐK cũ: VD-32686-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)