Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#246936
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Magne - B6 Imexpharm trị thiếu magie (10 vỉ x 10 viên)

  • 900₫/Viên
  • 90.000₫/Hộp
  • Công dụng: Điều trị trường hợp thiếu magie, rối loạn chức năng của các cơn lo âu kèm tăng thông khí.
  • Hoạt chất: Vitamin B6, Magnesi lactat dihydrat
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
  • Thương hiệu: Imexpharm (Việt Nam)
    manu
    • Triển khai xây dựng Nhà máy dược Công nghệ cao tại Bình Dương theo tiêu chuẩn EU-GMP, với các dòng sản phẩm đón đầu thị trường, vốn đầu tư dự kiến 300-350 tỷ từ nguồn Vốn chủ sở hữu.
    • Thành tích, vị thế trong ngành dược, hoặc được công nhận bởi 1 đơn vị y tế, bệnh viện uy tín: Imexpharm là doanh nghiệp dược trong nước đầu tiên đạt chứng nhận Asean-GMP và là doanh nghiệp tiên phong niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm 2006.
    • Imexpharm là Nhà sản xuất thuốc hàng đầu Việt Nam tiêu chuẩn Châu Âu. Tính đến năm 2022 Imexpharm là doanh nghiệp dược sở hữu nhiều dây chuyền và nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP nhất Việt Nam, (11 dây chuyền EU-GMP trên 4 cụm nhà máy).
    • Vào năm 2006 Chủ tịch Nước CHXHCNVN phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
    • Bộ Khoa học và Công nghệ trao Cúp vàng ISO năm 2006
    • Báo Sài Gòn Tiếp thị trao chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao năm 2007
    • Chủ tịch Nước CHXHCNVN trao Huân Chương Độc Lập hạng III năm 2008.
      UBND TP.HCM tặng bằng khen đã đóng góp tích cực cho chương trình “Vì ngày mai phát triển” của Báo Tuổi trẻ các năm liên tục 1988-2008.
    • Giám đốc Sở Y tế TP.HCM tặng bằng khen xuất sắc trong công tác triển khai, thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc GPP cho khối bệnh viện tại TPHCM năm 2009.
    • Chính phủ nước CHXHCNVN tặng Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm 2008.
      AWARDS trao chứng nhận và cup “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008, “Top 50 Doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam” năm 2009, “Thương hiệu chứng khoán uy tín” năm 2008, 2009, 2010.
    • Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tặng Cup “Top 100 thương hiệu Việt uy tín” lần 10 năm 2014.
    • Riêng năm 2015, Imexpharm đã nhận được các giải thưởng tiêu biểu như sau:
      + Giải Doanh nhân xuất sắc Khu vực ĐBSCL Thời kỳ đổi mới – VCCI Cần Thơ
      + Hai năm liền được vinh danh “Ngôi sao thuốc Việt” – Bộ Y Tế đối với thương hiệu Imexpharm và sản phẩm pms-Claminat
      + Nhiều năm liền đạt danh hiệu Doanh Nghiệp Phát Triển Bền Vững, Quản Trị Công Ty Tốt Nhất, Báo Cáo Thường Niên Tốt Nhất, Thương HIệu Nhà Tuyển Dụng Tốt Nhất.
    • Slogan của thương hiệu: Sự cam kết ngay từ đầu.
  • Nhà sản xuất: Imexpharm
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-28969-18
10 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Dương Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Hậu Giang Khánh Hòa Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
Quận 12 Quận Bình Tân Quận Gò Vấp Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Hóc Môn
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Magnesi lactatdihydrat: 470 mg, Pyridoxin hydrochlorid: 5 mg.

Tá dược: Natri starch glycolat, Povidon K90, Microcrystallin cellulose 101, Lactose monohydrat, Ethylcellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Talc.

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu hụt calci kèm theo cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.

- Điều trị rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (cơn tetany hay tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

- Uống với nhiều nước.

- Chia liều dùng thành 2 đến 3 lần trong ngày (vào các bữa sáng, trưa và chiều).

- Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.

Liều dùng

- Thiếu magnesi riêng biệt hoặc kết hợp:

+ Người lớn: 6 - 8 viên/24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần/ngày.

+ Trẻ em trên 6 tuổi (hoặc cân nặng trên 20kg): 4 - 6 viên/24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần/ngày.

- Cơn tetany hoặc tăng co giật:

+ Người lớn: 4 viên/24 giờ, chia thành 2 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci trong trường hợp bệnh nhân thiếu calci kèm theo.

- Thận trọng khi dùng magnesi đường uống cho ở những bệnh nhân suy thận, ở bệnh nhân suy thận vừa, cần chú ý khi dùng thuốc do nguy cơ làm tăng nồng độ magnesi trong máu.

- Sử dụng magnesi lâu dài có thể gây tiêu chảy mãn tính, dẫn đến sự mất cân bằng các chất điện giải.

- Do thuốc có chứa một lượng nhỏ lactose nên tránh dùng thuốc đối với bệnh nhân không dung nạp lactose do thiếu hụt men lactase và sử dụng thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường.

- Thuốc chỉ dùng cho đối tượng trên 6 tuổi.

- Sau thời gian dài sử dụng Pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể xuất hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

- Dùng pyridoxin liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dạng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng đồng thời magnesi với các chế phẩm chứa phosphat hay calci (do ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non).

- Magnesi làm giảm sự hấp thu tetracylin. Để hạn chế sự tương tác thuốc, cần uống hai thuốc cách khoảng nhau vài giờ.

- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

- Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của các thuốc như phenytonin và phenobarbital.

- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt tình trạng trầm cảm ở những phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai.

- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin như: hydralazin, isoniazid, penicilamin và các thuốc tránh thai đường uống.

Quá liều

Triệu chứng

Hiếm gặp các trường hợp quá liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, quá liều magnesi có thể xảy ra và các triệu chứng quá liều phụ thuộc vào nồng độ magnesi trong máu, gồm có:

- Hạ huyết áp.

- Buồn nôn, nôn.

- Rối loạn thần kinh trung ương, giảm phản xạ.

- ECG bất thường.

- Suy hô hấp, hôn mê và có thể ngừng tim.

- Vô niệu.

Xử trí: Bù nước và dùng thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Thai kỳ và cho con bú

Magnesi và vitamin B6 có thể qua được nhau thai và sữa mẹ. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

- Magnesi là một cation cần thiết trong cơ thể, tham gia vào nhiều phản ứng enzym và quá trình sinh lý, bao gồm: chuyển hóa và dự trữ năng lượng, phát triển xương, dẫn truyền thần kinh và sự co cơ.

- Pyridoxin là một dạng của vitamin B6, khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, là các coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, pyridoxin tham gia tổng hợp acid qamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia trường hợp hemoglobulin.

Dược động học

- Khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thụ qua ruột non sau khi uống. Trong huyết tương, magnesi liên kết với protein khoảng 25 - 30%.

Magnesi sau khi hấp thụ sẽ được đào thải qua nước tiểu, phần không được hấp thụ sẽ đao thải vào phân. Magnesi qua được nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.

- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống,pyridoxin phần lớn được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn sẽ đào thải dưới dạng không biến đổi.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 10 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Thuốc bổ và vitamin khác

Xem tất cả Thuốc bổ và vitamin khác

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)