Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Thành phần công thức cho 1 viên:
Thành phần hoạt chất:
Thành phần tá dược:
Lactose khan, Microcrystallin cellulose 112, Croscarmellose natri, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat.
Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Thuốc làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống) và bổ sung vitamin D cho cơ thể.
Cách dùng:
Để thuốc dễ hấp thu, phải uống thuốc vào buổi sáng, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Các thức uống khác (kể cả nước khoáng), thức ăn và một số thuốc khác có thể làm giảm sự hấp thu của acid alendronic.
Phải uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy (không ít hơn 200 ml), không được ngậm hoặc nhai nát viên thuốc. Bệnh nhân cần đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc, để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm nguy cơ kích ứng gây tổn thương thực quản (viêm, loét, trợt, thủng). Không nên uống thuốc vào lúc đi ngủ.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là uống mỗi tuần 1 viên duy nhất.
Để dễ nhớ, nên uống thuốc vào 1 ngày cố định trong tuần.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Người bệnh suy thận:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin từ 35 đến 60 ml/phút).
Không dùng thuốc này cho người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <35 ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Triệu chứng:
Giảm calci máu, giảm phosphat máu, và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat.
Xử trí:
Khi quên uống liều hằng tuần, nên uống 1 viên vào sáng ngày đầu tiên khi nhớ ra. Không được uống 2 viên thuốc trong cũng một ngày, tiếp tục uống 1 viên/1 lần mỗi tuần vào ngày đã chọn từ trước.
Các phản ứng có hại của thuốc chủ yếu là phản ứng của alendronat, các phản ứng này thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc, thường gặp ở đường tiêu hóa. Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 và <1/10); ít gặp (≥1/1000 và <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 và <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ những số liệu có sẵn).
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngCác tình trạng cần thận trọng:
- Thai kỳ và cho con búThuốc này được chỉ định dùng cho phụ nữ mãn kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì đã có báo cáo tác dụng phụ tuy hiếm gặp là ảo thính giác, rối loạn thị giác. - Tương tác thuốcTương tác: Liên quan đến alendronat: - Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy khuyến cáo không nên dùng đồng thời. - Sữa, các chất bổ sung calci, magnesi hoặc các thuốc chứa nhôm (chống acid): Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nào khác. - Ranitidin tiêm tĩnh mạch làm tăng sinh khả dụng alendronat đường uống. - Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Dùng phối hợp với alendronat có thể tăng nguy cơ loét dạ dày, nên phải thận trọng khi phối hợp. - Sắt: Thuốc uống có sắt làm giảm hấp thu alendronat. - Kháng sinh aminoglycosid: Tăng nguy cơ giảm calci huyết nếu được dùng đồng thời. Liên quan đến cholecalciferol: - Không nên dùng đồng thời với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim. - Không nên dùng đồng thời với corticosteroid vì corticosteroid làm cản trở tác dụng của vitamin D. - Dùng đồng thời với cholestyramin, colestipol hydroclorid có thể làm giảm hấp thu vitamin D qua đường tiêu hóa. - Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người suy cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin có thể làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa của vitamin D trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
Nhóm dược lý: Alendronic acid và Cholecalciferol (Uống).
Mã ATC: M05BB03.
Liên quan đến alendronat:
Liên quan đến cholecalciferol (vitamin D3):
Cholecalciferol (vitamin D3) có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết thanh bằng cách tăng hấp thu các chất khoáng này từ thức ăn ở ruột non. Các dạng hoạt hóa của cholecalciferol huy động calci từ xương vào máu và đẩy mạnh tái hấp thu phosphat ở ống thận và tác động trực tiếp lên các tế bào tạo xương để kích thích phát triển xương. Các dạng hoạt hóa của cholecalciferol có tác dụng ức chế ngược đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Liên quan đến alendronat:
Alendronat được hấp thu ít theo đường uống. Hấp thụ thuốc giảm bởi thức ăn, bởi các chất chứa calci hay các cation đa hóa trị. Khả dụng sinh học đường uống khoảng 0,4% nếu uống 30 phút trước khi ăn; và hầu như không đáng kể nếu uống trong vòng 2 giờ sau khi ăn. Khoảng 78% thuốc được hấp thu gắn với protein huyết tương. Thuốc không bị chuyển hóa; khoảng một nửa thuốc được hấp thu được đào thải qua nước tiểu; nửa còn lại được giữ lại ở xương trong một thời gian dài.
Liên quan đến cholecalciferol (vitamin D3):
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược phẩm Agimexpharm.
Còn hàng
Mã: 105897
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn