Thành phần
Thành phần dược chất: Vitamin C 500mg.
Thành phần tá dược: Tinh bột, microcrystalline cellulose (M101), magnesi stearat ....... vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
- Để dự phòng thiếu hụt vitamin C, nếu nguồn cung cấp dinh dưỡng đầy đủ không được bảo đảm.
- Điều trị các bệnh thiếu hụt vitamin C.
Cách dùng - Liều dùng
Dự phòng thiếu hụt vitamin C:
Người lớn: Uống 50 - 200mg vitamin C mỗi ngày, tương ứng với tối đa 5 viên mỗi ngày thứ 2 hoặc thứ 3.
Điều trị các bệnh thiếu hụt vitamin C:
Người lớn: Uống 200 - 1000mg vitamin C mỗi ngày cho đến khi các triệu chứng giảm dần, tương ứng với 1 - 2 viên mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với vitamin C hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Vitamin C 500mg không nên được sử dụng ở liều cao hơn khi thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) của các tế bào hồng cầu (ví dụ favism).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi dùng liều cao vitamin C (hơn 4g mỗi ngày), bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) hồng cầu (rối loạn chuyển hóa di truyền của tế bào máu đỏ) được quan sát thấy trong một số trường hợp bị tán huyết nặng (mất tế bào hồng cầu). Do đó cần tránh vượt quá liều chỉ định.
- Khi sỏi thận được hình thành, nếu sử dụng vitamin C liều cao, có nguy cơ hình thành sỏi calxi oxalat. Bệnh nhân có hình thành sỏi thận tái phát được khuyến cáo không nên dùng vượt quá lượng vitamin C hàng ngày từ 100 đến 200mg (xem thêm phần “Chống chỉ định”).
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc giai đoạn cuối (bệnh nhân lọc máu) không nên uống quá nhiều liều vitamin C hàng ngày từ 50 đến 100mg, vì có nguy cơ hạt hyperoxalat (nồng độ oxalat quá cao trong máu và sự hình thành oxalat tinh thể trong thận.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như tất cả các loại thuốc, vitamin C 500mg có thể có tác dụng không mong muốn mà không phải đều xảy ra ở tất cả mọi người.
Việc đánh giá các phản ứng phụ dựa trên các thông tin tần suất sau đây:
Rất thường xuyên | Hơn 1 người được điều trị trên 10 người. |
Thường xuyên | 1 đến 10 người được điều trị trên 100 người. |
Thỉnh thoảng | 11 đến 10 người được điều trị trên 1.000 người. |
Ít khi | 1 đến 10 người được điều trị trên 10.000 người. |
Rất hiếm | Ít hơn 1 người được điều trị trên 10.000 người. |
Không rõ | Không thể ước tính tần suất dựa trên dữ liệu có sẵn. |
Tác dụng không mong muốn hoặc dấu hiệu cần chú ý, và các biện pháp nếu người bệnh bị ảnh hưởng:
Nếu người bệnh gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào được liệt kê dưới đây, hãy ngừng dùng vitamin C 500mg và gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.
Trong trường hợp riêng lẻ, phản ứng quá mẫn cảm (ví dụ khó thở, phản ứng da dị ứng) đã được quan sát.
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp, ADR> 1/100
- Thận: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu người bệnh đang sử dụng các loại thuốc khác, gần đây đã sử dụng các loại thuốc khác hoặc có ý định sử dụng các loại thuốc khác, ngay cả khi thuốc đó không phải là thuốc theo toa.
- Việc sử dụng vitamin C 500mg dẫn đến tăng hấp thu sắt và nhôm từ đường tiêu hóa. Điều này đặc biệt quan trọng nếu chức năng thận bị suy yếu (suy thận), các chế phẩm sắt được dùng và các loại thuốc có chứa axit chứa nhôm.
Quá liều
- Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
- Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C, vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Liều lượng sử dụng được chỉ định không vượt quá trong thời gian mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm- PVC).
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (chủ yếu là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Dược động học
Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống ở người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy - hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Đặc điểm
Viên nang cứng số 0, màu đỏ đỏ, bên trong chứa bột thuốc màu trắng hoặc trắng ngà.