Thành phần
Công dụng (Chỉ định)
Tăng sức đề kháng của cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc. Trị mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm. Tác dụng chống oxy hóa: góp phần trong việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch, đục thủy tinh thể.
Cách dùng - Liều dùng
Trẻ em: 0,25 – 0,5g/ngày.
Người lớn: 0,5 – 1g/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dùng Vitamin C liều cao cho:
Người bị thiếu hụt Glucose– 6– phosphat dehydrogenase (G6PD).
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
Người bị bệnh thalassemia.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Acid ascorbic có thể gây kích ứng nhẹ, không nên dùng vào buổi tối.
Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn tiêu hóa : nóng rát dạ dày, tiêu chảy.
Tăng oxalat niệu. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.
Kết hợp Vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg Vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày– ruột.
Tránh kết hợp với Vitamin B12 vì Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tube 10 viên nén sủi bọt.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm
Acid ascorbic (vitamin C) là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa. Acid ascorbic có liên quan đến sự thành lập collagen, proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương, răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô. Acid ascorbic ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptid và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein. Acid ascorbic không được dự trữ trong cơ thể, nên cần được cung cấp qua thức ăn.