Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén sủi bọt có chứa
Thành phần hoạt chất:
- Paracetamol 500 mg.
- Acid ascorbic (Vitamin C) 150 mg.
Thành phần tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat, natri carbonat khan, aspartam, povidon K30, polyethylen glycol 6000, natri saccharin, màu vàng số 6, mùi cam.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng đau và/hoặc hạ sốt như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân, đau bụng kinh.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Effer-Paralmax C 500/150 dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn, không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
- Liều dùng
Người lớn và trẻ em:
- Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Liều tối đa khuyến cáo mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần tương ứng với 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
- Đối với trẻ em từ 27 - 40 kg: 1 viên/lần, mỗi 6 giờ, liều tối đa là 4 viên/ngày.
- Đối với trẻ em từ 41 - 50 kg: 1 viên/lần, mỗi 4 giờ, liều tối đa là 6 viên/ngày.
- Đối với người lớn và trẻ em trên 50 kg: 1-2 viên mỗi 4 giờ, liều tối đa 6 viên/ngày. Trong trường hợp nặng, liều tối đa có thể tăng lên 8 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 8 giờ. Liều tối đa là 3 g/ngày.
Các trường hợp khác: Nên sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả nhưng không được quá 60 mg/kg/ngày hoặc không quá 3 g/ngày trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có trọng lượng < 50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, nghiện rượu mãn tính, mất nước, suy dinh dưỡng mãn tính, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gilbert.
- Quá liều
Triệu chứng
Paracetamol
- Triệu chứng quá liều của paracetamol trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng.
- Tổn thương gan được thể hiện rõ trong vòng 12 – 48 giờ sau khi uống.
- Các bất thường về chuyển hóa glucose và nhiễm toan chuyển hóa cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và thậm chí tử vong. Suy thận cấp tính kèm theo hoại tử ống thận cấp (biểu hiện: đau thắt lưng, tiểu ra máu, protein niệu,…) có thể phát triển ngay cả khi không có dấu hiệu của tổn thương gan. Triệu chứng loạn nhịp tim và viêm tụy cũng đã được báo cáo.
Vitamin C
- Khi dùng liều lớn hơn 1 g/ngày có thể gây rối loạn tiêu hóa (ợ chua, tiêu chảy, đau bụng), rối loạn tiết niệu .
- Khi dùng liều cao (trên 2 g mỗi ngày) có thể gây cản trở các xét nghiệm sau: thử nghiệm creatinin và glucose trong máu và nước tiểu (kiểm tra bệnh tiểu đường sử dụng glucose-oxidase).
- Khi dùng liều cao trên 3 g/ngày, có nguy cơ tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt enzym glucose 6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Cách xử trí
Paracetamol
- Chẩn đoán sớm đóng vai trò rất quan trọng trong xử trí quá liều paracetamol. Bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế kịp thời. Khi quá liều paracetamol, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực.
- Điều trị bằng than hoạt tính nên được cân nhắc nếu quá liều paracetamol trong vòng 1 giờ. Điều trị bằng N-acetylcystein có thể được sử dụng đến 24 giờ từ khi uống paracetamol. Tuy vậy hiệu quả giải độc tối đa chỉ đạt được trong vòng 8 giờ đầu, sau thời gian này hiệu quả của thuốc giải độc bị giảm đi nhanh chóng. Nếu cần thiết, bệnh nhân cần được tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein với liều lượng thích hợp. Trong trường hợp không có N-acetylcystein và bệnh nhân không bị nôn ói, có thể dùng methionin để thay thế.
Vitamin C
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol, vitamin C hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị sỏi thận khi sử dụng vitamin C liều cao trên 1 g.
5. Tác dụng phụ
Liên quan đến paracetamol
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngưng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban
- Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại bạn toàn thân cấp tính.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Liên quan vitamin C
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu tán huyết (G6PD).
- Tim mạch: Đỏ bừng, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ngất.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Thần kinh, cơ - xương: Đau cạnh sườn.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngThận trọng với paracetamol
Thận trọng với vitamin C
Thận trọng với tá dược
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai:
Phụ nữ cho con bú:
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócParacetamol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. - Tương tác thuốcTương tác với paracetamol
Tương tác với vitamin C
Tương kỵ của thuốc: Không áp dụng. |
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
- Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
- Viên nén tròn, hai mặt phẳng, màu cam nhạt, thơm mùi cam. Viên khi tan trong nước sủi bọt tạo thành dung dịch hơi đục.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Ép vỉ xé Al/Al. Hộp 05 vỉ x 04 viên nén sủi bọt.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
- Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BOSTON.