Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#129157
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Panadol Extra giảm đau, hạ sốt (15 vỉ x 12 viên)

  • 1.500₫/Viên
  • Công dụng: Hạ sốt, giảm đau.
  • Hoạt chất: Cafein, Paracetamol
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em ≥ 12 tuổi
  • Thương hiệu: Sanofi (Pháp)
  • Nhà sản xuất: Sanofi
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 12 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí: GC-307-18
151 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén Panadol Extra chứa:

Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Caffeine 65mg

Tá dược: Pregelatinised starch, Maize starch, Povidone, Potassium Sorbate,Talc, Stearic acid, Croscarmellose sodium.

Công dụng (Chỉ định)

Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra có hiệu quả trong:

Điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:

- Đau đầu.

- Đau nửa đầu.

- Đau cơ.

- Đau bụng kinh.

- Đau họng.

- Đau cơ xương.

- Sốt và đau sau khi tiêm vacxin.

- Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.

- Đau răng.

- Đau do viêm xương khớp.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Chỉ dùng đường uống.

Nên dùng 500mg paracetamol/ 65mg caffeine đến 1000mg paracetamol/ 130mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa hàng ngày: 4000mg/520mg (paracetamol/ caffeine).

Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Không dùng các thuốc khác có chưa paracetamol.

Không dùng quá liều chỉ định.

Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Paracetamol - Caffein chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhận về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chuẩn đoán suy gan/suy thận.

Nếu các triệu chứng dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tránh dùng quá nhiều caffein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng

Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít bệnh nhân.

Dữ liệu thu được từ quá trình lưu hành sản phẩm

Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể về tần suất xuất hiện.

Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp ( ≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp ( ≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có). Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm.

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Tần suất

Paracetamol

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Giảm tiểu cầu

Rất hiếm

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn

Phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson

Rất hiếm

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất

Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác

Rất hiếm

Rối loạn gan mật

Bất thường gan

Rất hiếm

Caffeine

Hệ thần kinh trung ương

Bồn chồn

Chưa biết

Chóng mặt

Chưa biết

Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol - caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Quá liều

Paracetamol

Triệu chứng

Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.

Điều trị

Áp dùng các biện pháp kiểm soát ý tế khi xảy ra trường hợp quá liều thâm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.

Có thể dùng N-acetylcysteine hoặc methionin.

Caffeine

Triệu chứng

Quá liều Caffein có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).

Khi dùng thuốc có thể gây ra độc tính nghiệm trọng với gan do quá liều paracetamol.

Điều trị

Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.

Thai kỳ và cho con bú

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu

Paracetamol

Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.

Caffein

Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.

Paracetamol

Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.

Caffein

Caffein Trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 15 vỉ x 12 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Mã ATC: N02B E01

Nhóm tác dụng dược lý: Anilide.

Cơ chế tác dụng

Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Tác dụng dược lý

Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ, bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi). Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol-caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p < 0,05).

Dược động học

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Paracetamol

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể.

Phân bố

Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị.

Chuyển hóa và thải trừ

Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate - ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ.

Caffeine

Hấp thu

Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa.

Phân bố

Caffeine được phân bố rộng khắp cơ thể.

Chuyển hóa và thải trừ

Caffeine được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 4,9 giờ.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 01 / 2023

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Thuốc đau đầu, hạ sốt khác

Xem tất cả Thuốc đau đầu, hạ sốt khác

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)