Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Công thức cho 1 viên nén:
Hoạt chất: Bilastin 20mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Sodium starch glycolat, PVP K30, Magnesi stearate.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay.
3. Cách dùng - Liều dùng
Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều dùng 20mg (1 viên) một lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và mày đay. Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lần duy nhất trong ngày
Người cao tuổi:
Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi (xem phần đặc tính dược động học và dược lực học) , chưa có nhiều bằng chứng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Thông tin về độ an toàn và hiệu quả của bilastin trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ .
Bệnh nhân suy thận:
Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (xem phần đặc tính dược động học)
Bệnh nhân suy gan:
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Do bilastin không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong máu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan (xem phần đặc tính dược động học)
Độ dài đợt điều trị:
Trong điều trị viêm mũi dị ứng, việc điều trị chỉ giới hạn trong khoảng thời gian có tiếp xúc với yếu tố dị nguyên. Cụ thể là, trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, có thể ngừng thuốc khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện trở lại. Trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên. Trong điều trị mày đay, thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn với bilastin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong chế phẩm
5. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thông tin về hiệu quả và độ an toàn của bilastin trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình, việc sử dụng đồng thời bilastin với các chất ức chế glycoprotein P như ketoconazol, erythro mycin, cyclosporin, ritonavir hoặc diltiazem có thể làm tăng nồng độ bilastin trong huyết tương, do đó làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi. Vì vậy , cần tránh sử dụng đồng thời bilastin và các chất ức chế glycoprotein P trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình.
Cảnh báo tá dược: Thuốc này chứa tá dược Lactose, các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose , thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
- Thai kỳ và cho con bú
Tác động trên khả năng sinh sản: Chưa có hoặc rất ít bằng chứng lâm sàng. Một nghiên cứu trên chuột cho thấy không có tác động tiêu cực nào trên chức năng sinh sản (Xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sáng).
Phụ nữ có thai:
Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng bilastin trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên khả năng sinh sản, sự phát triển của bào thai và sau sinh (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, tránh sử dụng bilastin trong giai đoạn mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Thông tin về khả năng bài xuất qua sữa mẹ của bilastin vẫn chưa được biết rõ. Đặc điểm này cũng chưa được nghiên cứu trên động vật. Trên thực tế, cần quyết định tiếp tục ngừng cho con bú hay tiếp tục ngừng sử dụng bilastin dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho về và lợi ích của mẹ khi sử dụng bilastin.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nên hình trụ dẹt, màu trắng, một mặt có khác vạch hình chữ thập, cạnh và thành viên lành lặn.
- Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
- Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Dược vật tư Y Tế Nghệ An.