Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cetirizin dihydroclorid 10mg
Tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, Lactose, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Tale, Natri starch glycolat, Hydroxypropyl methylcellulose 605, Titan dioxyd, Màu
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng dường uống.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: uống 10mg X1 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 5mg x 1 lần/ngày.
Suy gan: giảm nửa liều.
Suy thận: hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:
Chức năng thận |
Clcr(ml/phút) |
Liều dùng |
Bình thường |
>= 80 |
10 mg X 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ |
50-79 |
10 mg X 1 lần/ngày |
Suy thận vừa |
30-49 |
5 mg X 1 lần/ngày |
Suy thận nặng |
< 30 |
5 mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách |
< 10 |
Chống chỉ định |
- Quá liều
Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Xử trí: khi quá liểu nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong diều trị quá liều cetirizin.
4. Chống chỉ định
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin dihydroclorid, với hydroxyzin hoặc thành phần của thuốc.
Suy thận giai đoạn cuối (Clc, < 10 ml/phút).
Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc có chứa các tá dược màu, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thuốc có chứa lactose. Do dó, bệnh nhân rối loạn hấp thu galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.
Điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Ở một số người sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì dễ gây nguy hiểm.
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Phu nữ có thai và cho con bú: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu dầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai. Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Người lál xe và vân hành máv móc: thận trọng khi sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Thầy thuốc.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra, thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức dầu, buồn nôn.
Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầụ thận.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
- Thai kỳ và cho con bú
Phu nữ có thai và cho con bú
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu dầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai. Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lál xe và vân hành máv móc: thận trọng khi sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Thầy thuốc.
- Tương tác thuốc
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg theophylin.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh do ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bô' biểu kiến là 0,5 líưkg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90-96%.
Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60mg.
Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu-não.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H, ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các'thụ thể khác, do vậy hầu như không cồ tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng dối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ TKTW giảm và ít tác động lên TKTW so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydramin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốnnhư ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dang bào chế: Viên nén hình chữ D, bao phim màu dỏ cam, một mặt trớn, một mặt có chữ CE cách điệu, cạnh và thành viên lành lặn.
- Bảo quản
nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°c.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Vacopharm.