Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Sirô Delopedil trị sổ mũi, hắt hơi, phát ban, mày đay chai 30ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Desloratadin 15mg.

Tá dược: Đường, propylen glycol, sorbitol 70%, acid citric, natri citrat, natri benzoat, dinatri edetat, hương trái cây, sunset yellow, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

DELOPEDIL được dùng để điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi họng và ngứa, chảy nước mắt.
  • Phản ứng dị ứng da: Mày đay, ngứa, phát ban. 

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10 ml) mỗi ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1 muỗng cà phê (5 ml) mỗi ngày 1 lần. 
  • Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi: 1/2 muỗng cà phê (2,5 ml) mỗi ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tháng tuổi: 2 ml mỗi ngày 1 lần.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả. 
  • Người suy gan hoặc thận: Liều khởi đầu là 2 muỗng cà phê (10 ml) được sử dụng cách ngày.

- Quá liều

  • Khi gặp quá liều, cần có các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể. Đồng thời cũng phải có các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Desloratadin không được thải trừ bằng thẩm tách máu; chưa rõ có được thải trừ bằng thẩm phân phúc mạc hay không. 

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc hoặc với Loratadin. 

5. Tác dụng phụ

Buồn ngủ, mệt mỏi, đau cơ, khô miệng và khó tiêu, viêm họng, nhức đầu và buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

- Thai kỳ và cho con bú

Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng tốt, Desloratadin không sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Desloratadin đi vào sữa mẹ, vì vậy nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: hiếm khi xảy ra buồn ngủ. Tuy nhiên, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Erythromycin, Ketoconazol: Nồng độ desloratadine và chất chuyển hóa của nó trong máu có thể tăng.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc nhóm barbiturat, nhóm benzodiazepin, ethanol, thuốc kháng histamin H1 khác, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần. 

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Desloratadin là chất đối kháng với histamin có chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài, không có tác dụng an thần. 
  • Sau khi uống, desloratadin phong bế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ở ngoại biên, vì thuốc này không thấm được vào thần kinh trung ương.
  • Nhiều thử nghiệm in-vitro đã chứng minh desloratadin có tác dụng chống dị ứng. Những nghiên cứu này cho thấy desloratadin ức chế các hiện tượng gồm: Sự giải phóng các cytokine tiền-viêm như IL-4; IL-6; IL-8 và IL-13 từ dưỡng bào và bạch cầu ưa bazơ; và sự bộc lộ các phân tử kết dính như P-selectin của các tế bào nội mô.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Có thể tìm thấy các nồng độ desloratadin trong huyết tương sau khi uống thuốc 30 phút. Desloratadin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ; thời gian bán thải cuối cùng khoảng 27 giờ. Độ tích lũy của desloratadin phù hợp với thời gian bán thải (khoảng 27 giờ) và với tần suất liều một lần duy nhất trong ngày. Sinh khả dụng của desloratadin tỷ lệ thuận với liều lượng trong phạm vi 5 - 20 mg.
  • Desloratadin liên kết vừa phải với protein huyết tương (83-87%). Về lâm sàng chưa nhận thấy rõ sự tích lũy thuốc sau khi uống liều duy nhất 5 - 20mg mỗi ngày, kéo dài 14 ngày khi dùng cho người lớn và thanh niên.
  • Men chịu trách nhiệm cho việc chuyển hóa desloratadin vẫn chưa được xác định, vì thế một số tương tác với các loại thuốc khác không thể được loại trừ hoàn toàn. Các nghiên cứu in-vivo đã chỉ ra rằng desloratadin không ức chế CYP3A4. Các nghiên cứu in-vitro cho thấy thuốc không ức chế CYP2D6 và cũng không phải là chất nền hay chất ức chế các P-glycoprotein. Khoảng 87% 14C-desloratadin được tìm thấy trong phân và nước tiểu. Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin không bị loại bỏ bằng lọc máu.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả sản phẩm: Chất lỏng sánh, trong, màu cam, mùi đặc trưng, vị ngọt.

- Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 30ml.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm OPV.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 324741

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, nghẹt mũi và ngứa họng, ngứa chảy nước mắt, phát ban,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)
    manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Siro
  • Cách đóng gói
    1 chai x 30ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110720824 (SĐK cũ: VD-21335-14)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)