Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#131571
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Polarvi 2 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 15 viên)

  • 200₫/Viên
  • 6.000₫/Hộp
  • Công dụng: Trị viêm mũi, viêm kết mạc, mề đay.
  • Hoạt chất: Dexchlorpheniramin
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu: Vidipha (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Vidipha
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-19965-13
138 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất chính: Dexclorpheniramin maleat 2mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, bột talc, magnesi stearat, aerosil.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

- Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2 - 3 lần.

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3 - 4 lần.

Ghi chú: Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Người bệnh đang cơn hen cấp.

- Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

- Glôcôm góc hẹp.

- Tắc cổ bàng quang.

- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Clorpheniramin

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Chống chỉ định tương đối: phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thuốc làm tăng nguy cơ bí tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bị nhược cơ.

- Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu hoặc uống đồng thời với thuốc an thần khác.

- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

- Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.

- Người bệnh glaucoma góc đóng.

- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.

- Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

- Phụ nữ mang thai: Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.

- Phụ nữ nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

- Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

- Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.

- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

- Hạ huyết áp tư thế.

- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

- Lẫn, ảo giác.

Phản ứng quá mẫn cảm:

- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.

- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.

- Sốc phản vệ.

Tác dụng trên máu:

- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp:

- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống ruợu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp:

- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, Clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần, thuốc giải Io): tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.

- Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Quá liều

Triệu chứng: Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Xử trí:

- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng các tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh. Tránh dùng cho người lái tàu xe hoặc điều khiển máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.

- Phụ nữ nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên nén.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin khác

CHÚ Ý:

Không sử dụng thuốc nếu:

- Viên thuốc bị biến màu, móp méo, nứt vỡ.

- Vỉ thuốc bị rách.

- Chai thuốc bị nứt, mất nhẫn.

Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 11 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)