Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên nén bao phim:

  • Thành phần hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 180 mg.
  • Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Telfast 180mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Ðiều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm các triệu chứng ngứa và số lượng dát mề đay một cách đáng kể.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống trọn viên thuốc với nước và trước bữa ăn.
  • Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180 mg là 1 viên mỗi ngày.
  • Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60 mg mỗi ngày.
  • Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

- Quá liều

Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Telfast HD 180 mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng Fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):

  • Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (< 1/1.000):

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast HD 180 mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

- Thai kỳ và cho con bú

Có thai

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Nuôi con bằng sữa mẹ

  • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

- Tương tác thuốc

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.

Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.

Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.

Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.

Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Fexofenadin là thuốc kháng Histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh Kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng Cholinergic hoặc Dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể Alpha-1 hoặc Beta Adrenergic, ở liều điều trị, Fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ. Việc sử dụng đồng thời Fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của Fexofenadin lần lượt là 21 % và 20%.

Phân bố: Khoảng 60 - 70% Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với Albumin và Alpha - 1 Acid Glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 - 1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11 % qua nước tiểu.

8. Thông tin thêm

- Thông tin khác

Nghiên cứu lâm sàng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Trong nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 2 tuần trên bệnh nhân từ 12 đến 65 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa (n=863), dùng Fexofenadin 180mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể tổng điểm số triệu chứng (cộng các điểm số của từng triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi - hầu - họng, mắt đỏ - ngứa - chảy nước mắt) so với giả dược. Mặc dù số bệnh nhân còn ít trong một vài phân nhóm, nhưng không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả của fexofenadin giữa các phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi và chủng tộc.
  • Mày đay vô căn mạn tính: Trong nghiên cứu đối chứng giả dược, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 4 tuần trên bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên bị mày đay vô căn mạn tính (n=259), dùng fexofenadin 180mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể số lượng trung bình của dát mày đay (MNW), điểm số trung bình triệu chứng ngứa (MPS), và trung bình tổng điểm số triệu chứng (tổng của MPS và MNW). Đối với MNW và MPS được ghi nhận giảm đều nhau vào cuối thời điểm của khoảng liều dùng 24 giờ. Giảm triệu chứng nhiều hơn trong nhóm dùng Fexofenadin 180mg so với nhóm dùng giả dược. Cải thiện triệu chứng được chứng minh trong 1 ngày điều trị bằng Fexofenadin 180mg và được duy trì trong suốt 4 tuần điều trị. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả của Fexofenadin giữa các phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi, và chủng tộc.

- Dạng bào chế

Viên nén bao phim, màu hồng nhạt, hình thuôn dài, hai mặt lồi, một mặt có khắc hình ε, mặt kia khắc số “018".

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

- Nhà sản xuất

Sanofi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 326564

  • 9.000₫/viên
  • 268.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    Sanofi (Pháp)
    manu

    Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

    Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.

    Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.

    Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...

    Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.

    Giới thiệu về Opella

    Opella là doanh nghiệp toàn cầu tiên phong trong lĩnh vực tự chăm sóc sức khỏe, sở hữu danh mục sản phẩm chuyên biệt và lớn thứ ba thế giới trong thị trường Thuốc không kê đơn (OTC) và Vitamin - Khoáng chất - Thực phẩm bổ sung (VMS). Tiền thân là ngành hàng Chăm sóc sức khỏe thuộc tập đoàn dược phẩm toàn cầu Sanofi, Opella hiện là một doanh nghiệp độc lập, tự hào kế thừa di sản và tiếp tục cam kết chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng trên toàn thế giới.

    Công ty hiện đặt văn phòng tại TP.HCM và Hà Nội, đồng thời vận hành một nhà máy sản xuất ứng dụng công nghệ tiên tiến và tự động hóa cao tại Khu Công nghệ cao TP.HCM. Nhà máy này đã đạt chứng nhận GMP do Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (TGA) và Hàn Quốc (MFDS) cấp. Đây cũng là nơi đặt Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm (R&D) duy nhất của tập đoàn tại châu Á – đồng thời là một trong bốn Trung tâm R&D toàn cầu. Các sản phẩm sản xuất tại đây đã được xuất khẩu sang 13 quốc gia.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Sanofi

    Sanofi S.A. được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 2004, là công ty dược phẩm đa quốc gia của Pháp, có trụ sở tại Gentilly, Pháp.

    Sanofi Việt Nam thuộc Tập đoàn Sanofi của Pháp, tập đoàn toàn cầu mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe phát minh.

    Sanofi duy trì vị trí dẫn đầu thị trường dược phẩm với danh mục đa dạng trên 150 loại sản phẩm, bao gồm các sản phẩm kê toa, không kê toa và vắc-xin, Sanofi luôn đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm của Sanofi đứng hàng đầu trong lĩnh vực điều trị như tim mạch, huyết khối, đái tháo đường, ung thư, rối loạn hệ thần kinh trung ương, nội khoa, bệnh hiếm và vắc-xin.

    Tại Việt Nam, Sanofi đã có mặt hơn 60 năm, có 2 văn phòng và nhà máy hiện đại đạt chứng nhận TGA-GMP tại Khu Công Nghệ Cao Thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, Sanofi cũng đặt Trung tâm nghiên cứu & phát triển sản phẩm duy nhất của khu vực Đông Nam Á.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100314023 (SĐK cũ: VD-28324-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)