Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Chymotrypsin 4200 đơn vị USP.
Chymotrypsin (1000 đv USP/1mg) 4.2mg.
Tá dược: Tinh bột mì, manitol, acid stearic, menthol vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Chống phù nề và kháng viêm dạng enzym.
Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
3. Cách dùng - Liều dùng
Có thể dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Đường uống: uống 2 viên/lần, 3 đến 4 lần mỗi ngày
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi, không được nhai bể viên hay nuốt nguyên viên thuốc).
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Quá liều
Triệu chứng quá liều: Biểu hiện quá liều là các tác dụng phụ tăng lên: phản ứng dị ứng với thuốc (nổi mày đay, rối loạn tiêu hóa).
Xử trí quá liều: Ngưng sử dụng thuốc và điều trị hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
5. Tác dụng phụ
Trong một vài trường hợp có biểu hiện dị ứng với thuốc, đặc biệt nguy cơ dị ứng do chiết xuất từ bò.
- Đường uống: nổi ban trên da, rối loạn tiêu hóa.
- Ngậm dưới lưỡi: kích thích niêm mạc miệng, rối loạn tiêu hóa.
Xử trí: Tránh hay ngừng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với thuốc như nổi ban trên da, kích thích niêm mạc miệng, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn đông máu di truyền như hemophillia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, sử dụng thuốc kháng đông máu.
- Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Tương tác thuốc
Thuốc kháng đông máu (chung cho các thuốc kháng viêm dạng enzym).
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng enzym bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha-chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
VPC Pharimexco.