Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Arthrobic 15 điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp lọ 30 viên

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên:

  • Thành phần hoạt chất: Meloxicam 15mg.
  • Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, lactose monohydrat (dạng bột), povidon K29/32, natri croscarmellose, lactose monohydrat (dạng hạt), magnesi stearat, crospovidon.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị dài hạn các triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị ngắn ngày các triệu chứng trong cơn đau cấp của thoái hóa khớp.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống với nước hoặc thức uống khác, dùng cùng với thức ăn.

- Liều dùng

Uống thuốc ngày 1 lần.

Liều đề nghị

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: liều khởi đầu 7,5mg/ngày, có thể dùng tối đa 15mg/ngày. Khi điều trị lâu dài, nhất là người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ do tai biến phụ, liều khuyến cáo 7,5mg/ngày.
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5mg/ngày. Khi cần, có thể tăng tới 15mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều khuyến cáo 7.5mg/ngày.
  • Suy gan, suy thận (nhẹ và vừa): Không cần điều chỉnh liều. Nếu suy nặng, không dùng.
  • Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không vượt quá 7,5mg/ngày.

Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

- Quá liều

Quá liều

Buồn ngủ, nôn, buồn nôn, đau thượng vị, chảy máu đường tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy chức năng gan, suy hô hấp, co giật, hôn mê, ngừng tim.

Cách xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, sử dụng các biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

Thuốc ARTHROBIC chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với meloxicam hoặc bắt ký thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay xuất hiện khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa gần đây hoặc đang tiến triển.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển (bệnh Crohn hoặc viêm loét ruột kết).
  • Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc ARTHROBIC 15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
  • Máu: Thiếu máu.
  • Da: Ngứa, phát ban trên da.
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng.
  • Cơ: Đau cơ, đau lưng.
  • Khác: Đau đầu, phù, thiếu máu khi dùng kéo dài.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Gan: Tăng nhẹ men gan, bilirubin.
  • Tiêu hóa: Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm ẩn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Thận: Tăng nồng độ creatinine và urê máu.
  • Khác: Viêm miệng, mày đay, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày.
  • Da: Tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
  • Hô hấp: Cơn hen phế quản.
  • Khác: Phù mạch, thần kinh, choáng phản vệ.

Tần suất chưa biết

  • Tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của meloxicam, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc dùng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phần ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu do thuốc có thể gây loét dạ dày - tá tràng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc, hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, phải ngừng thuốc ngay.

Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn, cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng thuốc.

Các NSAID có thể gây giữ muối natri, kali và nước cùng như ngăn cản tác dụng kích thích bài tiết natri trong nước tiểu của thuốc lợi tiểu. Suy tim hoặc tăng huyết áp có thể xuất hiện nặng hoặc nặng thêm ở những bệnh nhân nhạy cảm. Những bệnh nhân có nguy cơ nên được theo dõi sát trên lâm sàng.

Các NSAID có thể làm tăng các tai biến huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng lên trong thời gian sử dụng. Bệnh nhân có yếu tố tim mạch hoặc có nguy cơ cao với bệnh tim mạch có thể gặp rủi ro cao hơn.

Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua men gan hoặc các thông số đánh giá chức năng gan khác nhau. Khi các thông số này tăng cao vượt giới hạn bình thường ở mức có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dài, phải ngừng dùng meloxicam.

Đối với bệnh nhân xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định, khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.

Người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim kém không nên dùng meloxicam.

Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng có hại đến sự thụ tinh và được khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ muốn có thai. Do đó, phụ nữ khó thụ thai hoặc đang tiến hành kiểm tra vô sinh cần xem xét việc ngừng điều trị với meloxicam.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ARTHROBIC 15 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em vì những đối tượng này nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc như tiêu chảy, sốt, đau đầu, đau bụng, nôn. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 2 tuổi chưa được chứng minh.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, thuốc được khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì lo ngại ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy móc nhưng có thể gây ra tác dụng không mong muốn như rối loạn thị giác kể cả nhìn mờ, xây xẩm, chóng mặt, buồn ngủ. Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ các tác dụng không mong muốn này, nên tránh những hoạt động có thể gây nguy hiểm như lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao.

- Tương tác thuốc

Không nên dùng meloxicam với các thuốc kháng viêm không steroid khác, do tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng, chảy máu.

Tránh dùng với các thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) do làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa thông qua ức chế chức năng tiểu cầu.

Tránh phối hợp với các thuốc chống đông máu đường uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối, do làm tăng nguy cơ chảy máu. Trong quá trình điều trị, cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu. 

Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu, do vậy cần theo dõi nồng độ lithi trong máu trong quá trình dùng kết hợp 2 thuốc với nhau.

Meloxicam làm tăng độc tính methotrexat trên hệ thống huyết học, do có cần đếm tế bào máu định kỳ.

Meloxicam làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.

Tránh dùng cùng với thuốc lợi tiểu do meloxicam có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mất nước. Trong trường hợp phải dùng phối hợp, cần bổ sung đủ nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận cẩn thận.

Không nên phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp như thuốc ức chế alpha-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc giãn mạch, do meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin, nên làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc này.

NSAID, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II cũng như các thuốc ức chế men chuyển có tác dụng hiệp đồng làm giảm mức lọc cầu thận. Trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp.

Cholestyramin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.

Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin, do vậy, khi phối hợp cần theo dõi chức năng thận cẩn thận.

Meloxicam có thể làm tăng quá trình chảy máu, do vậy khi phối hợp cùng warfarin cần theo dõi thời gian chảy máu.

Thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của furosemid, nhóm thiazid.

- Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: thuốc kháng viêm không steroid.

Mã ATC: M01AC06.

Meloxicam là dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt.

Cơ chế tác dụng

Ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.

Meloxicam ức chế COX-2 chỉ gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên
COX-2. Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh. Mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng meloxicam ít có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với tiêm tĩnh mạch, thức ăn ảnh hưởng rất ít đền sự hấp thu. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 4-5 giờ.

Phân bố

Vào tuần hoàn, meloxicam chủ yếu gắn với albumin với tỷ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương nhưng dạng tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn. Thể tích phân bố khoảng 10 lít.

Chuyển hóa

Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4.

Thải trừ

Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%). Nửa đời thải trừ của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (CCr > 20ml/phút) không cần phải điều chỉnh meloxicam.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả sản phẩm: Viên nén lục giác màu vàng nhạt, một mặt có khắc vạch ngang và một mặt có khắc số 15.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 30 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

 Hoá - Dược phẩm Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 329060

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mekophar (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    1 lọ x 30 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110039000 (SĐK cũ: VD-19108-13)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc giảm đau, kháng viêm khác

Xem tất cả Thuốc giảm đau, kháng viêm khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)