Giao hàng tại: Hồ Chí Minh
Tải app An Khang - Freeship mọi đơn - Ưu đãi đến 200.000đ
1/0

Thông tin sản phẩm

Công dụng
Điều trị ngắn hạn các cơn đau và co thắt cơ do chấn thương như bong gân, trật khớp
Thành phần chính
Methocarbamol
Đối tượng sử dụng
Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
Thương hiệu
Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco)
Nhà sản xuất
DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA

Hướng dẫn sử dụng

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần dược chất: Methocarbamol 500 mg.

Thành phần tá dược gồm: Tinh bột ngô, natri starch glycolat (DST) type A, povidon K30, màu vàng tartrazin, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên nén.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị ngắn hạn các cơn đau và co thắt cơ do chấn thương như bong gân, trật khớp,...

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Thuốc kê đơn, dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều thông thường cho người lớn: 

  • Liều khởi đầu: 3 viên x 4 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 2 viên/lần x 4 lần/ngày.

Liều cho bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi dùng một nửa liều thông thường để giảm các cơn đau và co thắt cơ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: không nên dùng dạng bào chế này.

Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng trong thời gian 4-6 tháng.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

- Quá liều

Triệu chứng: có thể gây buồn nôn, chóng mặt, trường hợp nặng có thể gây ức chế thần kinh trung ương (khi sử dụng liều > 10g).

Trong trường hợp quá liều cần phải ngưng sử dụng thuốc, rửa dạ dày và tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Methocarbamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

5. Tác dụng phụ

Chỉ có một vài tác dụng không mong muốn không nghiêm trọng của thuốc ghi nhận được như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi. 

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Hiệu quả và an toàn của methocarbamol ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Dùng thận trọng với bệnh nhân suy gan, suy thận.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Do chưa biết được methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở liều điều trị, methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc, lái xe vì vậy không nên dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Tránh dùng chung methocarbamol với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (kể cả alcol), thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Methocarbamol có tác dụng giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương đặc biệt là các nơron trung gian làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi uống từ 1 - 2 giờ.
  • Phân bố: Methocarbamol được phân bố rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, cơ, xương. Khả năng gắn kết với protein huyết tương 46 - 50%.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải của methocarbamol là 0,9 - 1,8 giờ, đào thải nhanh chóng và hoàn toàn qua nước tiểu.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén.

Mô tả sản phẩm: Viên nén hình oval, màu vàng, cạnh và thành viên lành lặn.

- Bảo quản

Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Khánh Hòa.

Methocarbamol 500mg trị ngắn hạn các cơn đau do chấn thương (10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Mã: 105614

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn

Sao chép thông tin sản phẩm