Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Neso trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp 500mg/20mg (10 vỉ x 4 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Viên nén bao tan trong ruột chứa:

  • Hoạt chất: Naproxen BP 500 mg, Esomeprazole USP 20 mg.
  • Tá dược: Manitol, crospovidon, povidon (K30), natri carbonat khan, hydroxypropyl methylcelulose (6 cps), natri starch glycolat, natri lauryl sulphat, magnesi stearat, talc tinh khiết, kollicoat MAE 30 DP, propylen glycol, màu vàng chanh, titan dioxyd.

2. Công dụng (Chỉ định)

Neso 500 mg/20 mg Tablet được chỉ định ở người lớn để điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp, ở những bệnh nhân có nguy cơ phát triển các vấn đề liên quan đến loét dạ dày và/hoặc tá tràng khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và khi điều trị với naproxen liều thấp hoặc các NSAID khác được xem như không phù hợp.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Dùng trước bữa ăn ít nhất 30 phút.

- Liều dùng

Liều dùng là 1 viên x 2 lần mỗi ngày Neso 500 mg/20 mg Tablet (500 mg naproxen và 20 mg esomeprazole).

Khi tổng liều 1000 mg naproxen hàng ngày (500 mg hai lần mỗi ngày) không được coi là phù hợp, nên sử dụng phương pháp điều trị thay thế với hàm lượng naproxen thấp hơn hoặc các NSAID khác vì kết hợp không cố định.

Các đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận:

Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, Neso 500 mg/20 mg Tablet nên được sử dụng thận trọng và chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ. Nên giảm tổng liều naproxen hàng ngày. Khi tổng liều 1000 mg naproxen hàng ngày (500 mg hai lần mỗi ngày) không được coi là phù hợp, nên sử dụng phương pháp điều trị thay thế với hàm lượng naproxen thấp hơn hoặc các NSAID khác vì kết hợp không cố định, và ngoài ra cần phải đánh giá lại việc tiếp tục điều trị tiêu hóa.

Neso 500 mg/20 mg Tablet chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) vì sự tích lũy các chất chuyển hóa naproxen đã được tìm thấy ở những bệnh nhân bị suy thận nặng và ở những người chạy thận nhân tạo.

  • Suy gan:

Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình Neso 500 mg/20 mg Tablet nên được sử dụng thận trọng và chức năng gan nên được theo dõi chặt chẽ. Nên giảm tổng liều naproxen hàng ngày. Khi tổng liều 1000 mg naproxen hàng ngày (500 mg hai lần mỗi ngày) không được coi là phù hợp, nên sử dụng phương pháp điều trị thay thế với hàm lượng naproxen thấp hơn hoặc các NSAID khác vì kết hợp không cố định, và ngoài ra cần phải đánh giá lại việc tiếp tục điều trị tiêu hóa.

Neso 500 mg/20 mg Tablet chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Người già (> 65 tuổi):

Người già có nguy cơ tăng hậu quả nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi. Khi tổng liều 1000 mg naproxen hàng ngày (500 mg hai lần mỗi ngày) không được coi là phù hợp, nên sử dụng phương pháp điều trị thay thế với hàm lượng naproxen thấp hơn hoặc các NSAID khác vì kết hợp không cố định, và ngoài ra cần phải đánh giá lại việc tiếp tục điều trị tiêu hóa.

- Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, đau bụng trên và / hoặc khó chịu, ợ nóng, buồn nôn, rối loạn, nôn mửa, chảy máu dạ dày ruột, mất ý thức, sưng mặt nghiêm trọng, phản ứng dị ứng và các cử động không kiểm soát được của cơ thể.

4. Chống chỉ định

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với naproxen, esomeprazole magnesi, hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi sử dụng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Chống chỉ định để điều trị đau trong các phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, ở những bệnh nhân trong giai đoạn cuối của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Suy tim nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hoặc các rối loạn chảy máu khác.
  • Neso 500 mg/20 mg Tablet không được dùng đồng thời với atazanavir và nelfinavir.

5. Tác dụng phụ

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng khi sử dụng).

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Tránh sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet đồng thời với các NSAID khác, bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2. Có thể sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet với aspirin liều thấp.

Các yếu tố nguy cơ làm tăng các biến chứng dạ dày-ruột do NSAID bao gồm tuổi cao, sử dụng đồng thời các thuốc chống đông, corticosteroid, NSAID khác bao gồm cả acid acetyl salicylic liều thấp, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng.

Đối với bệnh nhân ở tình trạng sau, naproxen chỉ nên được sử dụng khi cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ:

- Bệnh lupus hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.

Bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những người được điều trị hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.

Người lớn tuổi:

Naproxen: Người cao tuổi tăng tần suất các phản ứng bất lợi, đặc biệt là dạ dày-ruột, xuất huyết tiêu hóa, có thể gây tử vong. Esomeprazole của Neso 500 mg/20 mg Tablet có thể làm giảm tỷ lệ loét ở người già.

Ảnh hưởng đường tiêu hóa:

Naproxen: Xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng, có thể gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các NSAID bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo.

Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng do NSAID gia tăng khi tăng liều NSAID, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt phức tạp với các trường hợp loét hoặc thủng, người già. Đối với các trường hợp này nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp nhất có thể. Điều trị kết hợp với các tác nhân bảo vệ (ví dụ misoprostol hoặc các thuốc ức chế bơm proton) nên được xem xét.

Cần thận trọng với các bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAID với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hay chảy máu đường tiêu hóa như: corticosteroid uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Esomeprazole:

Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa do SalmonellaCampylobacter: Esomeprazole có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.

Ảnh hưởng trên tim mạch và mạch máu não:

Naproxen: Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết, bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị với naproxen sau khi xem xét cẩn thận. Cần xem xét tương tự trước khi điều trị lâu dài với bệnh nhân với các yếu tố nguy cơ tim mạch (tăng huyết áp, cao lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá).

Ảnh hưởng đến chức năng thận:

Naproxen và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết với một lượng lớn (khoảng 95%) qua nước tiểu thông qua lọc ở cầu thận, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, theo dõi creatinin huyết thanh/độ thanh thải creatinin. Neso 500 mg/20 mg Tablet chống chỉ định ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

Thẩm tách máu không làm giảm nồng độ naproxen huyết tương do tỉ lệ gắn kết protein huyết tương cao.

Một số bệnh nhân, đặc biệt là người có lưu lượng máu thận bị tổn thương do mất dịch ngoại bào, xơ gan, giảm natri huyết, suy tim sung huyết, bệnh thận từ trước, cần đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị với Neso 500 mg/20 mg Tablet.

Ảnh hưởng đến chức năng gan:

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả ở bệnh nhân suy gan.

Ảnh hưởng trên huyết học:

Bệnh nhân có nguy cơ bị chảy máu và những người điều trị chống đông máu (ví dụ các dẫn xuất dicoumarol) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nếu sử dụng đồng thời với naproxen hoặc các sản phẩm chứa naproxen.

Naproxen làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Cần lưu ý khi xác định thời gian chảy máu.

Khi có sự chảy máu lâm sàng từ bất kỳ nguồn nào với bệnh nhân đang sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet, quá trình điều trị nên được ngưng lại.

Ảnh hưởng đến mắt:

Kiểm tra mắt nên được thực hiện nếu xảy ra bất kỳ sự thay đổi hoặc xáo trộn trong tầm nhìn.

Ảnh hưởng đến da:

Việc sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet nên được ngưng khi xuất hiện các triệu chứng ban đỏ da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất cứ dấu hiệu mẫn cảm nào khác.

Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn:

Không nên sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet cho người bị co thắt phế quản do dị ứng aspirin, cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn.

Phụ nữ đang độ tuổi sinh đẻ:

Việc sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet cũng như các thuốc ức chế cyclooxygenase, prostaglandin tổng hợp, có thể làm giảm khả năng sinh sản và không được khuyến cáo ở những phụ nữ cố gắng để thụ thai. Ở phụ nữ khó khăn trong thụ thai, những người đang điều trị vô sinh, ngưng sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet cần được xem xét.

Giảm magie huyết:

Đối với các bệnh nhân dự kiến sẽ điều trị kéo dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton kết hợp digoxin hoặc các thuốc có thể gây ra giảm magie huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu), cần xem xét đo nồng độ magie trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế bơm proton và định kỳ trong quá trình điều trị.

Sử dụng cho trẻ em:

Naproxen: An toàn và hiệu quả của Naproxen ở bệnh nhi dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu. Esomeprazole: Trẻ em trên 1 tuổi được sử dụng esomeprazole đường uống.

Người lớn tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng liều cao, có thể cần phải điều chỉnh liều.

Suy gan: Sự kết hợp này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng vì liều esomeprazole không nên vượt quá 20 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân này.

Suy thận: Sự kết hợp này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai:

Naproxen và esomeprazole đều xếp loại B trong sử dụng cho phụ nữ có thai. Sự kết hợp này nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn rủi ro cho thai nhi.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Naproxen và esomeprazole có thể được bài tiết qua sữa mẹ, cân nhắc quyết định xem có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân có thể thấy chóng mặt hoặc tầm nhìn mờ khi dùng Neso 500 mg/ 20 mg Tablet. Do đó, không nên lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chống chỉ định sử dụng đồng thời: Các thuốc kháng virus

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc giảm đau khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 Acetylsalicylic acid
  • Tacrolimus
  • Ciclosporin
  • Thuốc lợi tiểu
  • Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs)
  • Các corticosteroid
  • Thuốc ức chế men chuyển / thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
  • Digoxin
  • Lithi
  • Methotrexate
  • Sulphonylureas, Hydantoins
  • Clopidogrel
  • Thuốc chống đông máu và chất ức chế tổng hợp huyết khối
  • Thuốc chẹn thụ thể beta
  • Probenecid
  • Thuốc hấp thụ pH phụ thuộc vào dạ dày

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Naproxen là một NSAID với tác động giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác động của naproxen giống như các NSAID khác, liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin.

Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton, ức chế sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế hoạt động của bơm H+/K+ ATPase trong tế bào thành dạ dày- bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid dạ dày, từ đó làm giảm acid dạ dày. Esomeprazole dự phòng vết loét có thể gây ra do dùng naproxen hoặc các NSAID khác

Tác động của Neso 500 mg/20 mg Tablet lên pH dạ dày.

Tác động của Neso 500 mg/20 mg Tablet trên pH dạ dày đã được xác định ở 25 tình nguyện viên khỏe mạnh trong một nghiên cứu. Ba kết hợp Neso 500 mg/20 mg Tablet (naproxen 500 mg kết hợp với hoặc esomeprazole 10, 20, 30 hoặc mg) được sử dụng 2 lần mỗi ngày trong 9 ngày. Kết quả được thể hiện trong bảng sau:

Ảnh hưởng trên pH dạ dày trong ngày 9 (N=25)

 

Naproxen 500 mg kết hợp với Esomeprazole

 

10 mg

20 mg

30 mg

% thời gian pH dạ dày >4

41,1

71,5

76,8

Hệ số phân tán

55%

18%

16%

pH dạ dày được theo dõi trong suốt 24 giờ.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

  • Naproxen:

Ở trạng thái ổn định, sau khi sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet 2 lần mỗi ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương của naproxen đạt được sau thời gian trung bình 3 giờ, sau cả liều buổi sáng và liều buổi tối. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của naproxen là hơi dài sau ngày đầu tiên sử dụng, với thời gian trung bình lần lượt là 4 giờ và 5 giờ tương ứng cho liều buổi sáng và buổi tối.

Naproxen hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng in vivo 95%. Nồng độ ổn định của naproxen đạt được trong 4 đến 5 ngày.

  • Esomeprazole:

Sau khi sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet 2 lần mỗi ngày, esomeprazole được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau thời gian trung bình 0,5 - 0,75 giờ sau cả liều buổi sáng và liều buổi tối của ngày dùng thuốc đầu tiên và ở trạng thái ổn định. Sau khi dùng liều lặp đi lặp Neso 500 mg/20 mg Tablet, Cmax là cao hơn 2-3 lần, AUC cao hơn 4-5 lần so với ngày đầu tiên.

Dùng chung với thức ăn:

Sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet chung với thức ăn không ảnh hưởng mức độ hấp thu của naproxen nhưng làm trì hoãn đáng kể sự hấp thu khoảng 8 giờ và giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 12%.

Sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet chung với thức ăn không làm trì hoãn sự hấp thu của esomeprazole nhưng làm giảm đáng kể mức độ hấp thu, dẫn đến giảm AUC 52%, nồng độ đỉnh trong huyết tương 75%.

Sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet 30 phút trước bữa ăn chỉ có tác dụng giảm tối thiểu hoặc không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu và thời gian hấp thu của naproxen, không có ảnh hưởng quan trọng đến mức độ hấp thu của esomeprazole khi so sánh với sử dụng thuốc sau bữa ăn.

Phân bố

  • Naproxen:

Thể tích phân bố của naproxen 0,16 L/kg. Ở liều điều trị, hơn 99% naproxen gắn kết với albumin huyết tương. Liều naproxen lớn hơn 500 mg/ngày, tỉ lệ gia tăng nồng độ trong huyết tương của naproxen thấp hơn so với sự thanh thải, điều này gây ra bởi sự bão hòa của protein gắn kết trong huyết tương ở liều cao hơn (nồng độ ổn định trong huyết tương Css lần lượt 36,5, 49,2, 56,4 mg/ml tương ứng với liều hàng ngày 500, 1000, 1500 mg). Naproxen được tìm thấy trong sữa của phụ nữ cho con bú ở nồng độ tương đương khoảng 1% nồng độ tối đa trong huyết tương.

  • Esomeprazole:

Thể tích phân bố của esomeprazole 0,22 L/kg. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 97%.

Chuyển hóa

  • Naproxen:

30% naproxen được chuyển hóa ở gan bởi hệ thống cytochrom P450, chủ yếu là CYP2C9, tạo thành 6,0 desmethyl. Cả naproxen và 6,0 desmethyl naproxen tiếp tục bị chuyển hóa thành các liên hợp acyl glucuronide.

  • Esomeprazole:

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrom. Trong đó chủ yếu là CYP2C19 đa hình, chịu trách nhiệm chính trong sự tạo thành chất chuyển hóa hydroxy-desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại phụ thuộc CYP3A4, chịu trách nhiệm trong sự tạo thành esomeprazole sulphon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương. Các chất chuyển hóa của esomeprazole không có tác động trên sự tiết acid dạ dày.

AUC của esomeprazole tăng khi sử dụng liều lặp lại Neso 500 mg/20 mg Tablet. Sự gia tăng này phụ thuộc liều và không có sự tuyến tính.

Thải trừ:

  • Naproxen:

Sau khi sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet 2 lần mỗi ngày, Tin lần lượt 9 giờ và 15 giờ sau liều buổi sáng và buổi tối, không có thay đổi khi sử dụng liều lặp đi lặp lại.

Độ thanh thải của naproxen 0,13 ml/phút/kg. Khoảng 95% naproxen được bài tiết trong nước tiểu, dưới dạng naproxen (<1%), 6,0 desmethyl naproxen (<1%) hoặc các chất chuyển hóa khác (66- 92%). Lượng nhỏ (<3%) liều dùng được bài tiết trong phân. Ở những bệnh nhân suy thận, có thể có sự tích lũy các chất chuyển hóa.

  • Esomeprazole:

Sau khi sử dụng Neso 500 mg/20 mg Tablet 2 lần mỗi ngày, Ti2 của esomeprazole khoảng 1 giờ sau liều buổi sáng và buổi tối của ngày 1, T2 lâu hơn (khoảng 1,2-1,5 giờ khi ở trạng thái ổn định). Thanh thải huyết tương của esomeprazole là khoảng 17 L/giờ sau liều đầu tiên và khoảng 9 L/giờ sau khi dùng liều lặp lại.

Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại được bài tiết trong phân. Ít hơn 1% dạng nguyên vẹn được bài tiết qua nước tiểu.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

- Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát.
  • Không quá 30°C.
  • Tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 4 viên.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Aristopharma Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 344532

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn
  • Thương hiệu
    Aristopharma Ltd. (Bangladesh)
    manu

    Aristopharma Ltd. là một trong 10 công ty dược phẩm hàng đầu tại Bangladesh. Công ty được thành lập vào năm 1986.

    Aristopharma sản xuất các loại thuốc thuộc nhiều nhóm điều trị như thuốc chống loét, kháng sinh, NSAID, thuốc hạ sốt, vitamin & khoáng chất, thuốc nhuận tràng,...

    Ngày nay, Aristopharma xuất khẩu các loại thuốc chất lượng tới 30 quốc gia của 5 châu lục và đang tích cực mở rộng và mở rộng thị trường xuất khẩu. 

    Như một sự công nhận đối với Hệ thống Quản lý Chất lượng của mình, Aristopharma đã đạt được chứng chỉ ISO 9001:2000 vào năm 2005. Chứng chỉ được cấp bởi Orion Registrar Inc. Hoa Kỳ. Sau này chứng chỉ được nâng cấp lên tiêu chuẩn ISO 9001:2008. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Aristopharma Ltd

    Aristopharma Ltd. là một trong 10 công ty dược phẩm hàng đầu tại Bangladesh. Công ty được thành lập vào năm 1986.

    Aristopharma sản xuất các loại thuốc thuộc nhiều nhóm điều trị như thuốc chống loét, kháng sinh, NSAID, thuốc hạ sốt, vitamin & khoáng chất, thuốc nhuận tràng,...

    Ngày nay, Aristopharma xuất khẩu các loại thuốc chất lượng tới 30 quốc gia của 5 châu lục và đang tích cực mở rộng và mở rộng thị trường xuất khẩu. 

    Như một sự công nhận đối với Hệ thống Quản lý Chất lượng của mình, Aristopharma đã đạt được chứng chỉ ISO 9001:2000 vào năm 2005. Chứng chỉ được cấp bởi Orion Registrar Inc. Hoa Kỳ. Sau này chứng chỉ được nâng cấp lên tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

  • Nơi sản xuất
    Bangladesh
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao tan trong ruột
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 4 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Bảo quản nơi khô mát.
      • Không quá 30°C.
      • Tránh ánh sáng.
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    894110335225 (SĐK cũ: VN-22492-20)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)