Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Bart 20mg trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Tenoxicam 20 mg.

Tá dược: Lactose, bột bắp, bột tiền gelatin hóa, talc, keo silica, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, titan dioxid (E171), oxid sắt màu vàng (E172). 

2. Công dụng (Chỉ định)

Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Liều thường dùng là 20 mg (1 viên nang), ngày một lần.
  • Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20 mg một lần/ngày trong 5 ngày.
  • Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.

Cách sử dụng: Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

- Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng thuốc ngay.
  • Sử dụng các biện pháp làm giảm sự hấp thu và tăng tỷ lệ thải trừ thuốc: Cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần: Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng siro ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán. Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.
  • Các triệu chứng ngộ độc gây ra trên tiêu hóa, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân sử dụng antacid và các chất ức chế thụ thể H2.
  • Nếu cần loại bỏ tenoxicam khỏi hệ tiêu hóa, sử dụng 3 liều cholestyramin 4 g/liều.

4. Chống chỉ định

  • Có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
  • Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.
  • Các trường hợp khác: rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
    Không dùng tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.

5. Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
    • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
    • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
    • Tiết niệu - sinh dục: Phù.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
    • Thần kinh: Nhìn mờ.
    • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
    • Niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.
  • Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng BART.
  • Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai: Tenoxicam gây ức chế tổng hợp prostaglandin gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thai nghén hoặc sự phát triển của phôi thai. Do vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

Tránh sử dụng tenoxicam với:

  • Các thuốc corticosteroid: gây gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày.
  • Thuốc chống đông: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gây tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng angiotensin II: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc khi sử dụng đồng thời, ở các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (người cao tuổi, bệnh nhân mất nước), sự hấp thu đồng thời cùng các chất ức chế men chuyển, kháng angiotensin II và các tác nhân ức chế cyclo-oxygenase có thể gây suy giảm thêm chức năng thận.
  • Các tương tác sau đây đã được báo cáo với tenoxicam hoặc với các thuốc kháng viêm khác
    • Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu.
    • Lithi: Lượng đồng thời có thể nâng cao lượng lithi trên một ngưỡng độc tính
    • Methotrexat: Độc tính huyết học của methotrexat.
    • Triamteren: Suy thận.
    • Ticlopidin: Tiềm lực của thuốc kháng tiểu cầu.
    • Các salicylat có thể đẩy tenoxicam khỏi liên kết với protein, do làm tăng độ thanh thải và thể tích phân bố của tenoxicam.
    • Tenoxicam có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu (thẩm thấu).
    • Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều, cần lưu ý các tính chất này khi điều trị cho người bệnh giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp do có thể làm bệnh nặng thêm.
    • Cũng như các thuốc NSAIDs khác, tenoxicam làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn alpha-adrenergic và các chất ức chế men chuyển, sử dụng đồng thời tenoxicam và digoxin gây xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thu: Sau sử dụng khoảng 1 đến 2,6 giờ khi đói và 4 - 6 giờ khi no, tenoxicam đạt nồng độ tối đa. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
  • Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein và thấm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Nếu dùng thuốc hàng ngày, mức độ ổn định đạt được trong vòng 10 - 15 ngày.
  • Chuyển hóa: Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Chất chuyển hóa của tenoxicam được thải trừ qua nước tiểu và phân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid, nhóm dẫn chất oxicam.

Mã ATC: M01AC02.

  • Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hiện nay chưa biết chính xác cơ chế tác dụng của tenoxicam, mặc dù có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.
    Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương - khớp và viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm. Tenoxicam không tác động đến quá trình tiến triển của một vài hình thái viêm khớp dạng thấp.
  • Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, tenoxicam gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin
    dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin, nên có thể gây viêm thận kẻ, viêm cầu thận, hoại tử nhú thận và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Special Product's Line.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 201225

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, sưng sau chấn thương
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    So.Se. Pharm (Ý)
    manu

    So.Se. Pharm là công ty dược phẩm do gia đình điều hành có nguồn gốc từ Ý. Đây là một công ty sản xuất và kinh doanh mạnh dạn, phát triển cùng với sự phổ biến của thuốc tương đương hay còn gọi là thuốc generic ở Ý nói riêng và trên thế giới nói chung.

    So.Se. Pharm là thành viên của hiệp hội các công ty dược phẩm Ý - Farmindustria. Hiệp hội này chuyên chia sẻ và áp dụng các nguyên tắc được nêu trong quy tắc đạo đức bao gồm các chỉ thị về chứng nhận, các thủ tục liên quan đến thông tin khoa học activity, góp phần tạo ra những sản phẩm chất lượng tối ưu nhất khi đến tay người tiêu dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    So.Se. Pharm tiếp thị các loại thuốc theo toa gốc dưới tên thương mại của chính mình, bao gồm cả thuốc thông dụng và thuốc OTC chuyên biệt, có nhãn hiệu, thiết bị y tế và chất bổ sung trên toàn lãnh thổ quốc gia thông qua việc quản lý mạng lưới bán hàng và phân phối thuốc.

    Ở nước ngoài, các sản phẩm của So.Se. Pharm có mặt ở nhiều thị trường khác nhau nhờ mạng lưới các đơn vị được cấp phép và thỏa thuận phân phối với các công ty nước ngoài.

    Công ty cũng kết hợp sản xuất các sản phẩm đặc biệt của mình với sản xuất quy mô lớn của các ngành công nghiệp khác, các công ty tại Ý và nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm.

    Với tư cách là một công ty dược phẩm, So.Se. Pharm cam kết mang lại lợi ích không chỉ cho bệnh nhân mà còn cho tất cả đối tác mà công ty làm việc, đóng góp giá trị vào sự ổn định của hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn cầu.

    Thành tựu nổi bật

    Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, So.Se. Pharm đã không ngừng nỗ lực và gặt hái được nhiều thành tựu nổi bật như:

    Nhà máy của tập đoàn So.Se. Pharm được đặt tại Anagni, tỉnh Frosinone, cách Rome khoảng 50km và sản xuất các loại dược phẩm đặc biệt và thiết bị y tế cho công ty thương mại So.Se. Pharm của riêng mình và cho thị trường chung.

    Quá trình sản xuất được thực hiện dành cho tất cả các quốc gia trên toàn thế giới được công nhận chứng nhận EU-GMP và ISO 9001.

    Trang web sản xuất thay mặt cho bên thứ ba với khoảng 60 công ty dược phẩm của Ý và quốc tế.

    Năng lực sản xuất tối đa của nhà máy rất ấn tượng, vào khoảng 200.000.000 gói các dạng dược phẩm chính mỗi năm

    Dịch vụ phát triển dược phẩm cũng có sẵn cho các hoạt động thầu phụ.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Special Product's Line
  • Nơi sản xuất
    Ý
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất  
  • Số đăng kí
    800110183425 (SĐK cũ: VN-21793-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)