Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Utrahealth F.C Tablet trị các cơn đau trung bình đến nặng (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Tramadol hydroclorid 37.5mg, Acetaminophen 325mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Starch 1500, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Opadry 85F12347 Yellow.

2. Công dụng (Chỉ định)

UTRAHEALTH được chỉ định điều trị triệu chứng đau mức độ trung bình đến nặng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên)

Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ đau và đáp ứng của bệnh nhân.

Khuyến nghị dùng khởi đầu 2 viên. Có thể dùng thêm nếu cần, không quá 8 viên/ngày (tương đương 300 mg tramadol và 2600 mg acetaminophen).

Khoảng cách giữa các liều không nên ít hơn 6 giờ.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả sử dụng chưa được thiết lập ở trẻ dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân cao tuổi

Có thể sử dụng liều thông thường, mặc dù có lưu ý ở những người tình nguyện trên 75 tuổi thời gian bán hủy của tramadol tăng 17% sau khi uống. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi, khuyến cáo khoảng cách tối thiểu giữa các liều dùng không được ít hơn 6 giờ, do sự hiện diện của tramadol.

Suy thận

Do sự hiện diện của tramadol, UTRAHEALTH được khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút). Trường hợp suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin giữa 10 và 30 ml/phút), nên tăng khoảng cách liều dùng sao cho không vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ. Do tramadol bị thải trừ rất chậm qua thẩm tách máu, nên thường không cần dùng thêm thuốc sau khi thẩm tách để duy trì tác dụng giảm đau.

Suy gan

Không nên dùng UTRAHEALTH cho bệnh nhân suy gan nặng.

- Quá liều

UTRAHEALTH là phối hợp các thành phần hoạt tính. Trường hợp quá liều, các triệu chứng có thể bao gồm các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc của tramadol hoặc acetaminophen hoặc cả hai thành phần này.

Triệu chứng quá liều tramadol:

Về nguyên tắc, các triệu chứng ngộ độc tramadol tương tự với ngộ độc các thuốc giảm đau tác dụng trên thần kinh trung ương khác (opioid). Gồm có co đồng tử, nôn mửa, trụy tim mạch, rối loạn ý thức đến hôn mê, co giật, ức chế hô hấp đến ngừng hô hấp.

Triệu chứng quá liều acetaminophen:

Quá liều đặc biệt xảy ra ở trẻ em. Các triệu chứng quá liều acetaminophen trong 24 giờ đầu gồm xanh xao, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể rõ ràng sau khi uống thuốc 12 đến 48 giờ. Có thể có bất thường về chuyển hóa glucose và nhiễm acid do chuyển hóa. Trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể dẫn đến bệnh não, hôn mê và chết. Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra ngay cả khi không bị tổn thương gan nặng. Đã có báo cáo về loạn nhịp tim và viêm tuyến tụy.

Tổn thương gan có thể xảy ra ở người lớn dùng acetaminophen 7,5-10 g hoặc nhiều hơn. Cần cân nhắc lượng dư chất chuyển hóa độc tính (thường được giải độc bằng glutathion khi dùng acetaminophen liều bình thường), gắn kết không thuận nghịch với mô gan.

Điều trị cấp cứu:

- Chuyển ngay đến nơi chuyên điều trị.

- Duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

- Trước khi bắt đầu điều trị, lấy mẫu máu càng sớm càng tốt sau khi dùng quá liều

để đánh giá nồng độ trong huyết tương của acetaminophen và tramadol và để thực hiện thử nghiệm chức năng gan.

- Thử nghiệm chức năng gan lúc bắt đầu (dùng quá liều) và lặp lại mỗi 24 giờ.

Thường quan sát thấy tăng các enzym gan (ASAT, ALAT), trở về bình thường sau một đến hai tuần.

- Gây nôn cho bệnh nhân (khi bệnh nhân tỉnh) bằng cách kích thích hoặc súc rửa

dạ dày.

- Nên dùng các biện pháp hỗ trợ như duy trì thông khí và chức năng tuần hoàn.

Nên dùng naloxon làm giảm sự ức chế hô hấp; các cơn co giật có thể được kiểm soát bằng diazepam.

- Tramadol được đào thải qua sự thẩm tách máu hay lọc máu với lượng rất ít. Vì

thế điều trị ngộ độc cấp UTRAHEALTH chỉ bằng cách lọc máu là không phù hợp để giải độc.

Cần phải điều trị ngay quá liều do acetaminophen. Do thiếu các triệu chứng sớm quan trọng, bệnh nhân nên được đưa khẩn cấp đến bệnh viện để được chăm sóc y tế, và bất kỳ người lớn hoặc thiếu niên nào dùng acetaminophen 7.5g hoặc hơn trong vòng 4 giờ trước, hoặc bất cứ trẻ nào dùng acetaminophen 150 mg/kg trong vòng 4 giờ trước nên được rửa dạ dày. Nên đánh giá nồng độ acetaminophen trong máu sau 4 giờ dùng quá liều để đánh giá nguy cơ bị tổn thương gan. Uống methionin hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein có thể có lợi trong ít nhất 48 giờ sau khi dùng quá liều. Tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein có hiệu quả nhất trong vòng 8 giờ sau khi dùng quá liều. Tuy nhiên, N-acetylcystein vẫn có thể dùng sau 8 giờ quá liều và tiếp tục liệu trình đầy đủ. Nên bắt đầu điều trị bằng N-acetylcystein ngay khi nghi ngờ

ngộ độc liều cao. Phải có sẵn các biện pháp hỗ trợ tổng thể. Không kể đến báo cáo liều lượng acetaminophen đã dùng, nên uống hoặc tiêm tĩnh mạch thuốc giải độc acetaminophen là N-acetylcystein càng sớm càng tốt, nếu có thể, dùng trong vòng 8 giờ sau khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc này.

- Ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau tác dụng trên thần kinh trung ương, thuốc opioid hoặc thuốc hướng thần.

- Không nên dùng UTRAHEALTH cho các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần mới ngưng sử dụng.

- Suy gan nặng.

- Động kinh không kiểm soát bằng điều trị.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất trong các thử nghiệm lâm sàng dùng phối hợp acetaminophen/tramadol là buồn nôn, chóng mặt và mất ngủ, quan sát thấy ở 10% bệnh nhân.

- Rất thường gặp (1/10): chóng mặt, mất ngủ, co cơ không tự ý, dị cảm, ù tai.

- Thường gặp (1/100 đến < 1/10): nhức đầu và run, mơ hồ, thay đổi tâm tính (lo âu, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ.

- Không thường gặp ( 1/1000 đến < 1/100): cao huyết áp, hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ.

- Hiếm gặp (1/10000 đến < 1/1000): mất điều hòa, co giật, phụ thuộc thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, không dùng quá 8 viên/ngày. Để tránh xảy ra quá liều, bệnh nhân được khuyên không dùng vượt quá liều khuyến cáo và không sử dụng đồng thời bất kỳ thuốc nào có chứa acetaminophen hoặc tramadol mà không có lời khuyên của bác sĩ.

- Bệnh nhân suy thận: UTRAHEALTH được khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) Trường hợp suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin giữa 10 và 30 ml/phút), nên tăng khoảng cách liều dùng sao cho không vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ.

- Bệnh nhân suy hô hấp nặng, không nên dùng UTRAHEALTH.

- Bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng UTRAHEALTH. Nguy cơ quá liều acetaminophen cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh gan do rượu không xơ gan. Những trường hợp suy gan mức độ trung bình, cân nhắc cẩn thận kéo dài khoảng cách liều.

- Tramadol không thích hợp làm thuốc thay thế cho bệnh nhân phụ thuộc opioid. Mặc dù cũng là một chất chủ vận opioid, tramadol không thể ngăn chặn các triệu chứng cai morphin.

- Chứng co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng tramadol trong khoảng liều khuyến cáo, nguy cơ có thể tăng lên khi liều dùng của tramadol lớn hơn giới hạn trên của liều khuyến cáo. Co giật cũng được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng tramadol mà có nguy cơ co giật hoặc dùng đồng thời với các thuốc làm giảm ngưỡng co giật, đặc biệt là các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc giảm đau trung ương, thuốc gây tê tại chỗ. Những bệnh nhân động kinh được kiểm soát bằng điều trị hay bệnh nhân có nguy cơ co giật chỉ nên được điều trị bằng thuốc này khi có tình huống bắt buộc.

- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với chất chủ vận - kháng chủ vận opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).

- Thai kỳ và cho con bú

Có thai:

Không nên sử dụng tramadol trong thai kỳ vì không có đủ bằng chứng để đánh giá tính an toàn của tramadol ở thai phụ.

Cho con bú:

Tramadol và các chất chuyển hóa được tìm thấy trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Một đứa trẻ có thể uống khoảng 0,1% liều dùng của mẹ. Không nên dùng tramadol khi cho con bú.

- Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng đồng thời với:

• Thuốc ức chế MAO:

Nguy cơ hội chứng serotonin: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, ra mồ hôi, run, mơ hồ, ngay cả hôn mê.

Trường hợp mới điều trị bằng thuốc ức chế MAO, nên cách ít nhất 2 tuần trước khi điều trị bằng tramadol.

Khuyến cáo không nên dùng đồng thời với:

• Rượu

Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc giảm đau opioid.

Tác động lên sự tỉnh táo gây nguy hiểm cho việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tránh uống rượu hoặc các thuốc có chứa cồn.

• Carbamazepin và các chất gây cảm ứng enzym khác: Nguy cơ làm giảm hiệu quả và làm rút ngắn thời gian tác dụng do giảm nồng độ huyết tương của tramadol.

• Chất chủ vận - kháng chủ vận Opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin): Giảm tác dụng giảm đau do tác dụng chẹn cạnh tranh ở các receptor, có nguy cơ bị hội chứng cai thuốc.

Cần cân nhắc khi dùng đồng thời:

• Đã có báo cáo về hội chứng Serotonin ở một số trường hợp dùng tramadol điều trị kết hợp với các thuốc serotonin khác như chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) và các thuốc triptan. Ví dụ về các dấu hiệu của hội chứng Serotonin: mơ hồ, kích động, sốt, ra mồ hôi, mất điều hòa, tăng phản xạ, múa giật và tiêu chảy.

• Các dẫn chất opioid khác (gồm thuốc giảm ho và các điều trị thay thế), benzodiazepin và barbiturat: Tăng nguy cơ suy hô hấp có thể dẫn đến tử vong trong trường hợp quá liều.

• Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác như các dẫn chất opioid (gồm thuốc giảm ho và các điều trị thay thế), barbiturat, benzodiazepin, thuốc giảm lo âu, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin, thuốc an thần kinh, thuốc hạ huyết áp tác động trung ương, thalidomid và baclofen.

Các thuốc này có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương. Tác động lên sự tỉnh táo gây nguy hiểm cho việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

• Nếu cần thiết, nên đánh giá thời gian prothrombin khi dùng UTRAHEALTH đồng thời với các chất giống warfarin do có báo cáo làm tăng INR.

• Các thuốc được biết là ức chế CYP3A4 như ketoconazol và erythromycin có thể ức chế sự chuyển hóa tramadol (khử N-metyl) cũng có thể ức chế chất chuyển hóa hoạt tính khử O-metyl. Tầm quan trọng về lâm sàng của tương tác này chưa được nghiên cứu.

• Các thuốc làm giảm ngưỡng co giật như bupropion, thuốc chống trầm cảm loại ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc an thần kinh. Dùng đồng thời tramadol với các thuốc này có thể gây nguy cơ co giật. Tốc độ hấp thu acetaminophen có thể tăng lên do metoclopramid hoặc domperidon và giảm do cholestyramin.

• Một số giới hạn các nghiên cứu về chất chống nôn ondansetron đối kháng thụ thể 5-HT3 dùng trước hoặc sau phẫu thuật làm tăng nhu cầu tramadol ở bệnh nhân đau sau phẫu thuật.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

Tramadol được dùng ở dạng racemic. Dạng tả tuyền và hữu tuyền của cả Tramadol và chất chuyển hóa M1 của nó đều được phát hiện trong máu. Mặc dù tramadol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sự hấp thu của nó chậm hơn (nhưng thời gian bán thải dài hơn) so với acetaminophen.

Sau khi uống 1 liều đơn viên phối hợp tramadol hydroclorid/acetaminophen (37,5mg/ 325mg), nồng độ đỉnh trong huyết tương của [(+)-tramadol/(-)-tramadol] là 64,3/55,5 ng/ml đạt được sau 1,8 giờ và của acetaminophen là 4,2 pg/ml sau 0,9 giờ. Thời gian bán thải (t1/2) trung bình của [(+)-tramadol/(-)-tramadol] là 5,1/4,7 giờ và của acetaminophen là 2,5 giờ.

Trong các nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều đơn và liều lặp lại tramadol hydroclorid/acetaminophen, không thấy có sự thay đổi đáng kể về các thông số động học của mỗi hoạt chất so với các thông số của chúng khi được sử dụng riêng lẻ.

Sau khi uống, tramadol dạng racemic được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của liều đơn 100 mg khoảng 75%. Sau khi dùng lặp lại, sinh khả dụng tăng lên và đạt khoảng 90%.

Hấp thu của acetaminophen sau khi uống tramadol hydroclorid/acetaminophen xảy ra nhanh, gần như hoàn toàn và chủ yếu ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acetaminophen đạt được trong vòng 1 giờ và không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời tramadol.

Thức ăn không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong huyết tương và mức độ hấp thu của tramadol hay acetaminophen, vì thế có thể uống tramadol hydroclorid/acetaminophen mà không phải phụ thuộc vào bữa ăn.

Phân bố:

Tramadol có ái lực cao với mô (Vd,β = 203 ± 40 L). Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.

Acetaminophen được phân bố rộng trong hầu hết các mô của cơ thể ngoại trừ mô mỡ. Thể tích phân bố khoảng 0,9 L/kg. Một tỉ lệ acetaminophen tương đối nhỏ (khoảng 20%) liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Tramadol được chuyển hóa rộng sau khi uống. Khoảng 30% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi, trong khi đó khoảng 60% liều dùng được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa.

Tramadol được chuyển hóa qua sự khử gốc O-metyl (xúc tác bởi enzym CYP2D6) tạo chất chuyển hóa M1, và qua sự khử gốc N-metyl (xúc tác bởi CYP3A) tạo chất chuyển hóa M2. M1 được chuyển hóa thêm qua sự khử gốc N-metyl và liên hợp với acid glucuronic. Thời gian bán thải trong huyết tương của M1 là 7 giờ. Chất chuyển hóa M1 có tính chất giảm đau mạnh hơn chất ban đầu. Nồng độ trong huyết tương của M1 thấp hơn tramadol nhiều lần và sự góp phần vào tác dụng lâm sàng không thay đổi khi dùng nhiều liều.

Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng hai con đường chính: glucuronid hóa và sulfat hóa. Đường chuyển hóa sau nhanh chóng bão hòa ở liều cao hơn liều điều trị. Một tỷ lệ nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa qua cytochrome P450 tạo chất trung gian có hoạt tính (N-acetyl benzoquinoneimin), mà trong điều kiện sử dụng bình thường, sẽ nhanh chóng bị khử độc bằng glutathion dạng khử và bài tiết ra nước tiểu sau khi kết hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi dùng quá liều nhiều, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.

Thải trừ:

Tramadol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của acetaminophen là khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn. Thời gian này ngắn hơn ở trẻ em và dài hơn một ít ở trẻ sơ sinh và người bị xơ gan. Acetaminophen chủ yếu được thải trừ bằng cách liên hợp với glucuronid và sulfat phụ thuộc vào liều dùng. Dưới 9% acetaminophen được bài tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi. Trường hợp suy thận, thời gian bán thải của cả hai chất bị kéo dài.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Tramadol là một thuốc giảm đau opioid tác động trên hệ thần kinh trung ương. Tramadol là chất chủ vận không chọn lọc trên receptor opioid μ, δ, và Ϗ với ái lực cao hơn trên receptor μ. Các cơ chế khác góp phần vào tác dụng giảm đau là ức chế sự tái nhập noradrenalin và tăng phóng thích serotonin trên tế bào thần kinh. Tramadol có tác dụng giảm ho. Không như morphin, khoảng rộng liều dùng giảm đau của tramadol không có tác dụng ức chế hô hấp. Tương tự, nhu động đường tiêu hóa không bị ảnh hưởng. Tác dụng trên tim mạch thường nhẹ. Tác dụng của tramadol bằng khoảng 1/10 đến 1/6 của morphin.

Cơ chế chính xác của tính chất giảm đau của acetaminophen không được biết rõ, có thể liên quan đến tác dụng trung ương và ngoại biên.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim.

- Thông tin khác

- Sự dung nạp và sự phụ thuộc về thể chất và/hoặc tinh thần có thể phát triển, thậm chí ở liều điều trị. Nhu cầu điều trị giảm đau trên lâm sàng nên được xem xét thường xuyên, ở những bệnh nhân phụ thuộc opioid và bệnh nhân có tiền sử lạm dụng hay phụ thuộc thuốc, việc điều trị chỉ nên trong thời gian ngắn và dưới sự giám sát y tế. Nên dùng UTRAHEALTH thận trọng ở các bệnh nhân bị chấn thương hộp sọ, bệnh nhân có nguy cơ co giật, rối loạn đường mật, trong tình trạng sốc, trong tình trạng thay đổi ý thức không biết rõ lý do, có vấn đề ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp hay chức năng hô hấp, hoặc tăng áp lực nội sọ.

- Quá liều acetaminophen có thể gây độc tính trên gan ở một số bệnh nhân.

- Ở liều điều trị, các triệu chứng cai thuốc tương tự như khi cai các chất dạng thuốc phiện có thể xảy ra. Các triệu chứng cai thuốc có thể tránh được bằng cách giảm liều từ từ, đặc biệt sau đợt điều trị dài. Nhưng hiếm có báo cáo về tình trạng phụ thuộc và lạm dụng thuốc.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Standard Chem & Pharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 243455

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Utrahealth F.C Tablet trị các cơn đau trung bình đến nặng (10 vỉ x 10 viên).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Giảm đau trung bình đến nặng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Standard Chem & Pharm (Đài Loan)
    manu

    Standard Chem & Pharma CO., LTD (SCP) được thành lập vào năm 1967 tại Đài Loan với mục tiêu là tập trung vào phát triển dược phẩm, mở rộng phân phối quốc tế và xa hơn là trở thành công ty dược phẩm tầm cỡ thế giới.

    Standard tập trung phát triển các công ty con theo một lĩnh vực chuyên môn trong ngành dược phẩm, trong đó:

    • Standard tập trung sản xuất dược phẩm.
    • Syn-tech chuyên về API.
    • Syngen bao gồm API công nghệ sinh học, thực phẩm chức năng và thiết bị y tế.
    • Multipower chịu trách nhiệm kinh doanh sữa bột Neoangelac Plus và thực phẩm bổ sung dành cho người lớn.

    Đối với các thị trường bao gồm Giang Tô, Thái Châu, Thượng Hải, Philippines, Hoa Kỳ, Việt Nam, Thái Lan và Canada, Standard Chem & Pharma đã thành lập các công ty con hoặc văn phòng đại diện phục vụ cho các dịch vụ khách hàng, chiến lược thị trường và quảng cáo sản phẩm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Standard Chem & Pharm

    Standard Chem & Pharma CO., LTD (SCP) được thành lập vào năm 1967 tại Đài Loan với mục tiêu là tập trung vào phát triển dược phẩm, mở rộng phân phối quốc tế và xa hơn là trở thành công ty dược phẩm tầm cỡ thế giới.

    Standard tập trung phát triển các công ty con theo một lĩnh vực chuyên môn trong ngành dược phẩm, trong đó:

    • Standard tập trung sản xuất dược phẩm.
    • Syn-tech chuyên về API.
    • Syngen bao gồm API công nghệ sinh học, thực phẩm chức năng và thiết bị y tế.
    • Multipower chịu trách nhiệm kinh doanh sữa bột Neoangelac Plus và thực phẩm bổ sung dành cho người lớn.

    Đối với các thị trường bao gồm Giang Tô, Thái Châu, Thượng Hải, Philippines, Hoa Kỳ, Việt Nam, Thái Lan và Canada, Standard Chem & Pharma đã thành lập các công ty con hoặc văn phòng đại diện phục vụ cho các dịch vụ khách hàng, chiến lược thị trường và quảng cáo sản phẩm.

  • Nơi sản xuất
    Đài Loan
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-21964-19

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)