Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Siro Bisolvon Kids 4mg/5ml làm loãng đờm trong các bệnh phế quản chai 60ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: 

Mỗi 5ml siro chứa 4 mg bromhexin hydrochlorid. 

Thành phần tá dược: Maltitol lỏng, sucralose, benzoic acid, hydroxyethylcellose, hương vị dâu, hương cherry và nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày bất thường và sự vận chuyển chất nhày bị suy yếu.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mL (8mg) 3 lần mỗi ngày. 

Trẻ trên 6 tuổi đến ≤ 12 tuổi: 5ml (4mg) 3 lần mỗi ngày. 

Trẻ từ 2 đến ≤ 6 tuổi: 2,5ml (2mg) 3 lần mỗi ngày. 

Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25ml (1mg) 3 lần mỗi ngày.

Nên sử dụng cốc đong liều được cung cấp để chia liều.

Có thể uống Bisolvon cùng hoặc không cùng thức ăn (xem mục Dược động học).

Cần thông báo trước cho bệnh nhân được điều trị bằng Bisolvon về khả năng gia tăng lượng chất tiết.

Tổng liều hàng ngày được khuyến cáo: 

  • Trẻ dưới 2 tuổi: đến 4mg/ ngày.
  • Trẻ từ 2 đến ≤ 6 tuổi: 8mg/ ngày. 
  • Trẻ trên 6 tuổi đến ≤ 12 tuổi: 12mg/ ngày. 
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 24 mg/ ngày

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo: 

Có thể cần sử dụng liều tối đa hàng ngày khi bắt đầu điều trị nhưng không nên vượt quá hai lần liều hàng cho người lớn và trẻ em.

Thời gian điều trị:

Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện sau 4-5 ngày hoặc xấu đi trong thời gian điều trị. Thời gian điều trị Bisolvon siro không quá 8-10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sỹ.

Thông tin thêm cho đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Siro không chứa đường do đó phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường và trẻ nhỏ.

- Quá liều

Cho đến nay chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.

Dựa trên các báo cáo về quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng thuốc sai, các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết của Bisolvon tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định Bisolvon cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Chống chỉ định thuốc cho các bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp có thể không tương thích với một tá dược của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000): quá mẫn
  • Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): co thắt phế quản.

Rối loạn dạ dày ruột:

Không phổ biến (>1/1.000 đến <1/100): buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Hiếm ≥ 1/10.000 đến <1/1.000): phát ban
  • Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): phù mạch, mày đay, ngứa.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hạn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal nocrolysis - TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đàm như bromhexin hydrochlorid. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do mức độ nghiêm trọng của bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Steven-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu chứng không đặc hiệu như sốt, đau nhức mình, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị lầm bởi các triệu chứng giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế họ để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích - nguy cơ. 

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

Phải hết sức thận trọng khi sử dụng Bisolvon ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Ở những bệnh nhân suy thận nặng, tích lũy các chất chuyển hóa của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

- Thai kỳ và cho con bú

Thai kỳ:

  • Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn. Những nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật không cho thấy tác dụng gây trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.
  • Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng Bisolvon trong thời kỳ mang thai.

Cho con bú:

  • Chưa rõ liệu bromhexin/các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Dữ liệu có sẵn về dược lực học/độc tính trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy có sự bài tiết của bromhexin/ các chất chuyển hóa vào sữa con mẹ.
  • Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
  • Không nên dùng Bisolvon trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản:

  • Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng sinh sản ở người.
  • Dựa trên kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bromhexin có thể tác động đến khả năng sinh sản.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chưa thấy có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng chẳng hạn như ampicillin, oxytetracyclin hoặc erythromycin (xem mục Dược lực học).

Chưa tiến hành nghiên cứu về tương tác thuốc với các thuốc chống đông đường uống hay digoxin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế họ để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích-nguy cơ (xem mục “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt”).

Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.

Sử dụng phối hợp bromhexin với các kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản; do vậy, thuốc được sử dụng kết hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược điều trị: thuốc long đờm không bao gồm các dạng phối hợp với các thuốc chống ho.

Mã ATC: R05CB02

Cơ chế tác dụng:

Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine. Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao (tổng xuất chất nhầy bằng lông chuyển).

Thử nghiệm lâm sàng:

Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexin cho thấy có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp dễ khạc đờm và làm dịu ho.

Dược lực học:

Các tương tác thuốc-thuốc về mặt dược lực học và dược động học sau khi điều trị bằng bromhexin, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản phổi tăng lên.

Dược động học của bromhexin không bị ảnh hưởng khi dùng cùng với ampicilin hay oxytetracyclin. Theo một số so sánh trong quá khứ, không có tương tác giữa bromhexin và erythromycin. Không có bất kỳ báo cáo tương tác thuốc nào trong thời gian dài lưu hành thuốc cho thấy không có khả năng tương tác đáng kể với các thuốc này.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

  • Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
  • Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydroclorid khoảng 22,2 ± 8,5% và 26,8 ± 13,1 % tương ứng với Bisolvon dạng viên và dung dịch.
  • Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.
  • Thức ăn dùng có khuynh hướng làm tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương nhiều khả năng là do ức chế một phần chuyển hóa lần đầu.

Phân bố:

  • Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32 mg và 64 mg bromhexin. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc: nồng độ tại mô tiểu phế quản-phế quản cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.
  • Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).

Chuyển hóa:

Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronide và O-glucuronide. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamide, oxytetracycline hay erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng với chất nền CYP 450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra. 

Thải trừ:

Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin có tỷ lệ ly trích cao trong phạm vi của lưu lượng máu qua gan, 843 - 1073 mL/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 % ± 1,9 % liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đoán được động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).

Độ tuyến tính/ Không tuyến tính:

Bromhexin thể hiện dược động học tỉ lệ với liều dùng trong phạm vi từ 8 - 32 mg sau khi dùng đường uống.

Đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Không có dữ liệu dược động học của bromhexin trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. kinh nghiệm lâm sàng cho thấy những vấn đề liên quan đến tính an toàn trên những đối tượng này.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Siro.

- Bảo quản

Bảo quản không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai x 60ml.

- Hạn dùng

18 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Sanofi Việt Nam.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 331809

  • 38.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Sanofi (Pháp)
    manu

    Sanofi là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe đa dạng hàng đầu thế giới. Sanofi phát minh, phát triển và cung cấp các giải pháp điều trị, chú trọng vào nhu cầu của bệnh nhân. Với hơn 110.000 nhân viên làm việc tại 100 quốc gia trên thế giới, Sanofi có những thế mạnh cốt lõi trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

    Tại Việt Nam, Sanofi giữ vị trí số 1 trên thị trường, dẫn đầu trong các danh mục dược phẩm kê toa, chăm sóc sức khỏe cơ bản và vắc-xin.

    Hơn 50 năm có mặt tại Việt Nam, Sanofi luôn đặt bệnh nhân ở vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của của mình. Với gần 1.000 nhân viên trên toàn quốc, Sanofi luôn nỗ lực mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao.

    Sanofi tại Việt Nam liên tục gặt hái nhiều thành công, tự hào nhận được nhiều bằng khen và giải thưởng của các Bộ, ngành liên quan: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM, Bằng khen chấp hành tốt chính sách thuế của UBND TPHCM, Tổng Cục thuế & Cục thuế TP.HCM, Danh hiệu Doanh nghiệp Xuất khẩu Uy tín của Bộ Công thương...

    Hiện nay, Sanofi tại Việt Nam đã xây dựng hai nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP đặt tại quận 4 và Thủ Đức của Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là hai nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, luôn đảm bảo và tuân theo những quy trình sản xuất thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm của Bộ Y Tế.

    Giới thiệu về Opella

    Opella là doanh nghiệp toàn cầu tiên phong trong lĩnh vực tự chăm sóc sức khỏe, sở hữu danh mục sản phẩm chuyên biệt và lớn thứ ba thế giới trong thị trường Thuốc không kê đơn (OTC) và Vitamin - Khoáng chất - Thực phẩm bổ sung (VMS). Tiền thân là ngành hàng Chăm sóc sức khỏe thuộc tập đoàn dược phẩm toàn cầu Sanofi, Opella hiện là một doanh nghiệp độc lập, tự hào kế thừa di sản và tiếp tục cam kết chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng trên toàn thế giới.

    Công ty hiện đặt văn phòng tại TP.HCM và Hà Nội, đồng thời vận hành một nhà máy sản xuất ứng dụng công nghệ tiên tiến và tự động hóa cao tại Khu Công nghệ cao TP.HCM. Nhà máy này đã đạt chứng nhận GMP do Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (TGA) và Hàn Quốc (MFDS) cấp. Đây cũng là nơi đặt Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm (R&D) duy nhất của tập đoàn tại châu Á – đồng thời là một trong bốn Trung tâm R&D toàn cầu. Các sản phẩm sản xuất tại đây đã được xuất khẩu sang 13 quốc gia.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Sanofi Việt Nam
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Siro uống
  • Cách đóng gói
    1 chai x 60ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Bảo quản không quá 30°C

  • Hạn dùng
    18 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100202023

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)