Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Tux-Asol 60mg điều trị các bệnh phế quản và phổi có kèm ho khan (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén chứa

  • Thành phần dược chất: Levodropropizin 60 mg.
  • Thành phần tá dược: Lactose ngậm nước, hydroxypropylcellulose tỉ trọng thấp, povidon, natri tinh bột glycolat, magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các bệnh phế quản-phổi có kèm theo ho khan.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (tương đương 60 mg levodropropizin)/lần, 1-3 lần/ngày cách nhau ít nhất 6 giờ.
  • Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng ho, nhưng không quá 2 tuần. Nếu triệu chứng ho không hết sau khoảng thời gian này, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.

- Quá liều

  • Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn đáng kể sau khi dùng thuốc ở liều đơn lên đến 240 mg hoặc 120 mg (3 lần/ngày) trong 8 ngày.
  • Đã có 1 vài trường hợp quá liều ở trẻ em 2 - 4 tuổi. Những trường hợp này không để lại hậu quả nào.
  • Trong hầu hết các trường hợp, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng và nôn. Đã có 1 trường hợp ngủ li bì và độ bão hòa oxy giảm sau khi dùng liều 600 mg. Trong trường hợp quá liều với các triệu chứng lâm sàng đã rõ ràng, cần bắt đầu điều trị triệu chứng ngay khi có thể và sử dụng các biện pháp điều trị thông thường thích hợp (như rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, truyền dịch,...).

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tăng tiết dịch phế quản.
  • Suy giảm chức năng hệ thống tiết nhày và hoạt động lông chuyển (hội chứng Kartagener, rối loạn hoạt động lông chuyển).
  • Suy giảm chức năng gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (xem mục Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).

5. Tác dụng phụ

Dựa trên ước tính về số lượng bệnh nhân phơi nhiễm với levodropropizin từ lượng thuốc bán ra và trên cơ sở các báo cáo tự phát, ít hơn 1 trong số 500.000 bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng không mong muốn trong bảng dưới đây được liệt kê theo phân loại hệ cơ quan của MedDRA với tần suất quy ước như sau: rất thường gặp (>1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Phân loại hệ cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ

Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng

Rất hiếm gặp

Hôn mê do hạ đường huyết (1 trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống)

Rối loạn tâm thần

Rất hiếm gặp

Dễ kích động, rối loạn nhân cách/nhận thức

Rối loạn hệ thần kinh

Rất hiếm gặp

Đau đầu, run, dị cảm, buồn ngủ; ngất

Co cứng-co giật (1 trường hợp đã được báo cáo)

Động kinh cơn nhỏ (1 trường hợp đã được báo cáo)

Rối loạn tai và mê đạo

Rất hiếm gặp

Chóng mặt

Rối loạn tuần hoàn

Rất hiếm gặp

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh

Loạn nhịp tim (1 trường hợp đã được báo cáo)

Rối loạn mạch

Rất hiếm gặp

Hạ huyết áp

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Rất hiếm gặp

Khó thở, ho, phù đường hô hấp

Rối loạn tiêu hoá

Rất hiếm gặp

Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy

Viêm lưỡi (1 trường hợp đã được báo cáo)

Áp tơ (1 trường hợp đã được báo cáo)

Rối loạn gan mật

Rất hiếm gặp

Viêm gan ứ mật (1 trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống)

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm gặp

Mày đay, ban đỏ, ngoại ban, phát ban, ngứa, phù mạch, phản ứng da

Bong biểu bì tại chỗ (đã có báo cáo 1 trường hợp tử vong)

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Rất hiếm gặp

Yếu cơ

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc

Rất hiếm gặp

Mệt mỏi

Phù toàn thân, suy nhược (hiếm có báo cáo)

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên trẻ em.

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên người cao tuổi, do đó không cần thiết thay đổi liều hoặc khoảng cách dùng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.

Tuy nhiên do tính mẫn cảm với các loại thuốc khác nhau là khác nhau ở người cao tuổi, cần sử dụng levodropropizin một cách thận trọng ở những bệnh nhân này.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút).
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc an thần, đặc biệt là những bệnh nhân nhạy cảm (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).

Do chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu thuốc, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn (khi đói).

Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai, khả năng sinh sản

  • Các nghiên cứu về nguy cơ gây quái thai, khả năng sinh sản và quá trình sinh sản cũng như các nghiên cứu trong khoảng thời gian sinh và sau sinh không cho thấy bất kỳ độc tính nào của thuốc.
  • Tuy nhiên, do các nghiên cứu về độc tính trên động vật ở mức liều 24 mg/kg cho thấy có sự chậm tăng cân và tăng trưởng, và levodropropizin có thể qua được hàng rào nhau thai ở chuột, do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có dự định mang thai hoặc phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Trong các nghiên cứu trên chuột, thuốc vẫn còn trong sữa mẹ sau 8 giờ kể từ khi uống. Do đó, chống chỉ định levodropropizin cho phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Levodropropizin ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xuất hiện buồn ngủ sau khi dùng thuốc (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).

- Tương tác thuốc

  • Không quan sát thấy tương tác nào giữa levodropropizin và các benzodiazepin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt trên bệnh nhân nhạy cảm do nguy cơ gây an thần của thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có tương tác nào giữa levodropropizin và thuốc điều trị các bệnh phế quản phổi như thuốc đối kháng thụ thể beta-2, methylxanthine và dẫn xuất, corticosteroid, kháng sinh, thuốc tiêu đờm và thuốc kháng histamin.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc giảm ho.

Mã ATC: R05DB27.

Cơ chế tác dụng

  • Levodropropizin có tác dụng giảm ho do ức chế sự tác động lên sợi C.
  • Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trên khí phế quản, kèm theo tác dụng chống dị ứng và chống co thắt phế quản.

Tác dụng được lực

  • In vitro, thuốc đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự giải phóng các neuropeptid từ sợi C.
  • Levodropropizin tác động lên hệ thống phế quản phổi bằng cách ức chế sự co thắt phế quản gây ra bởi histamin, serotonin hoặc bradykinin.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Trên người, levodropropizin được hấp thu và phân bố nhanh sau khi uống.

Thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ. Levodropropizin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi và dưới dạng chất chuyển hóa như levodropropizin liên hợp và p-hydroxyle dropropizin dạng tự do hoặc liên hợp. Levodropropizin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu khoảng 35% liều dùng trong vòng 48 giờ.

Các nghiên cứu dược động học đã được tiến hành trên chuột, chó và người. Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ ở cả ba loài là như nhau với sinh khả dụng đường uống trên 75%.

Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương ở người không đáng kể (11-14%) và có thể so sánh với các giá trị quan sát được trên chó và chuột.

Các thử nghiệm trong đó thuốc được dùng liên tục cho thấy việc điều trị trong 8 ngày (3 lần/ngày) không ảnh hưởng đến đặc tính hấp thu và thải trừ của thuốc. Do đó, có thể loại trừ sự tích lũy và tự chuyển hóa của thuốc.

Tỷ lệ thu hồi dược chất phóng xạ sau khi uống là 93%.

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc ở trẻ em, bệnh nhân cao tuổi bị suy thận vừa hoặc nặng.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén.

Mô tả: Viên nén hình tròn màu trắng.

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 03 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Medisun.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 330888

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị các bệnh phế quản và phổi có kèm ho khan
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Medisun (Việt Nam)
    manu

    Tiền thân là công ty GM được thành lập năm 2002, đầu tư và hợp tác công ty Dược – VTYT Bình Dương (BIPHARCO).

    Ngày 30-11-2007, nhà máy Dược Phẩm MEDISUN đã được Bộ Y tế thẩm định, chứng nhận đạt GLP, GSP, GMP theo tiêu chuẩn tổ chức Y Tế thế giới (WHO).

    Năm 2011 Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun trở thành thành viên Công ty Cổ phần Tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Medisun

    Tiền thân là công ty GM được thành lập năm 2002, đầu tư và hợp tác công ty Dược – VTYT Bình Dương (BIPHARCO).

    Ngày 30-11-2007, nhà máy Dược Phẩm MEDISUN đã được Bộ Y tế thẩm định, chứng nhận đạt GLP, GSP, GMP theo tiêu chuẩn tổ chức Y Tế thế giới (WHO).

    Năm 2011 Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun trở thành thành viên Công ty Cổ phần Tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco.

    Năm 2013, Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun khánh thành thêm 2 phân xưởng Tân dược (viên nén, bao phim, viên nang cứng, túi gói bột, nước, dùng ngoài, …) và Đông dược (viên nén, bao phim, viên nang cứng, viên nang mềm). Đạt tiêu chuẩn GMP – WHO nâng tổng công suất sản xuất từ 500 triệu viên/ năm lên 1 tỷ viên/ năm. Nhằm đáp ứng chiến lược phát triển bền vững và lâu dài của Công ty.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110484624 (SĐK cũ: VD-32523-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)