Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Thuốc bột pha hỗn dịch uống Augclamox 250 trị nhiễm khuẩn (12 gói x 1.5g)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần: Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch (1,5g) chứa:

Amoxicilin trihydrat tương ứng với Amoxicilin 250mg.

Kali Clavulanat tương ứng với Acid Clavulanic 31,25mg.

Tá dược vđ 1 gói (Microcrystalline cellulose, colloidal silicon dioxide, aspartam, bột hương cam).

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai-mũi-họng): viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phổi - phế quản.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

Các nhiễm khuẩn khác như: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại cách điều trị.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Nhiễm khuẩn nhẹ đến bình thường: Uống 2 gói x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng: Uống 2 gói x 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 40-80 mg/kg/ngày, chia 3 lần, tối đa 3g/ngày.

Đối với người suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Liều không cần thay đổi. Nếu độ thanh thải creatinin 15 - 30 ml/phút: liều thông thường cho cách nhau 12 - 18 giờ/lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5 - 15 ml/phút, liều thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần, và người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.

Nếu chạy thận nhân tạo, cho 2 gói 250mg (chứa 250mg amoxicilin và 31,25mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 2 gói 250mg sau mỗi lần thẩm phân.

Độ thanh thải Creatinin

Liều

>30ml/phút

Không cần điều chỉnh liều

Từ 10 đến 30ml/phút

Liều ban đầu 1g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 500mg

<10ml/phút

Liều ban đầu 1g, sau đó tiêm 500mg/ngày

Bảng: Liều người lớn trong suy thận

Thẩm phân máu: Liều ban đầu 1g, sau đó 500 mg/ngày, thêm một liều bổ sung 500mg sau khi thẩm phân.

Độ thanh thải Creatinin

Liều

>30ml/phút

Không cần điều chỉnh liều

Từ 10 đến 30ml/phút

25 mg/kg, 2 lần mỗi ngày

< 10ml/phút

25 mg/kg/ngày

Bảng: Liều trẻ em trong suy thận

Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.

(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)

- Quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

4. Chống chỉ định

Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin, và cephalosporin).

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin và acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

5. Tác dụng phụ

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.

Thường gặp:

Tiêu hóa: ỉa chảy; Da: ngoại ban, ngứa.

Ít gặp:

Máu:tăng bạch cầu ái toan; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn; Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; Da: ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp:

Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke; Máu: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc; Da: hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; Thận: viêm thận kẽ.

* Ghi chú:" Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

*Lưu ý: Khi thấy gói thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ.

Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm (dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.

- Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Thuốc hấp thu dễ dàng ở đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều 250mg (hay 500mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8-9 microgam/ml) amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh.Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicillin +5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 0,3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin là 1-2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng.

Thải trừ: 55 - 70% amoxicillin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin. Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:

Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Loại yếm khí: các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng tính từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Phẩm Hà Tây.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 301640

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Dược Phẩm Hà Tây (Việt Nam)
    manu

    Công ty dược phẩm Hà Tây được thành lập từ năm 1965. Từ ngày 01/01/2001, Công ty được chuyển đổi thành Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, lấy tên giao dịch là HATAPHAR

    Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là: Sản xuất, Kinh doanh, Xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh, hoá chất nguyên liệu làm thuốc, dược liệu và trang thiết bị dụng cụ y tế. Với kinh nghiệm hơn 50 năm trưởng thành, HATAPHAR luôn là đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu nộp ngân sách đề ra, có tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm lại đây.

    Giải thưởng Ngôi sao thuốc Việt năm 2014.

    Giải thưởng Top 10 thương hiệu tốt nhất Việt Nam năm 2015.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm Hà Tây
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Thuốc bột pha hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói
    12 gói x 1.5g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    24 tháng tính từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-21647-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)