Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Azibiotic 500 trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 3 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Azithromycin dihydrat tương đương với Azithromycin 500mg.

Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Pregelatinized starch, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Silicon dioxyd keo, Natri croscarmellose, Sodium starch glycolat, Povidon, Hypromelose, Bột Talc, Titan dioxyd, Polyethylene glycol 6000, Màu Tartrazine, Màu Quinoline yellow, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azithromycin chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin vì nguy cơ kháng thuốc.

- Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, và uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

- Người lớn: Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1 g.

- Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên uống một liều 500mg, và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250 mg/ngày.

- Người cao tuổi: Liều dùng bằng liều của người trẻ.

- Quá liều

Triệu chứng:

Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.

Xử trí:

Rửa dạ dày, và điều trị hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Không sử dụng thuốc này cho các người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan.

5. Tác dụng phụ

Cũng như Erythromycin, Azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000

- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

- Tiêu hóa:Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.

- Da: Phát ban, ngứa.

-Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung...

Hiếm gặp, ADR <1/1000

- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

- Da: Phù mạch.

- Gan: Men transaminase tăng cao.

- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. cần điều chỉnh liều thích hợp cho các người bệnh bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40 ml/phút.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng Azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của Azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi gặp phải những tác dụng phụ như: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

- Tương tác thuốc

- Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của thuốc tới 50%, do đó azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

- Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

- Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

- Carbamazepin: Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hóa của chúng trong huyết tương.

- Cimetidin: Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.

- Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolỉd gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.

- Digoxin: Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.

- Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện trên những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng tỏ rằng azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methylprednisolon.

- Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh.

- Warfarin: Khi nghiên cứu về dược động học trên những người tình nguyện khoẻ mạnh dùng liều đơn 15 mg warfarin, azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: Phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan, và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%: vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều.

Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicillin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella enteritidis và Salmonella typhi, Enterobacter, Aeromonas hydrophila, Klebsiella. Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.

Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Medipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 243047

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Medopharm (Ấn Độ)
    manu

    Medopharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu ở Ấn Độ đang phát triển, sản xuất và tiếp thị các loại thuốc giá cả phải chăng ở Ấn Độ và nước ngoài. Trong năm thập kỷ qua, chúng tôi đã sản xuất các loại thuốc giá cả phải chăng có tác động sâu sắc đến cuộc sống của bệnh nhân trên toàn thế giới.

    Là một công ty dược phẩm toàn cầu, chúng tôi cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn cao nhất trong sản xuất dược phẩm. Tại Medopharm, chúng tôi coi trọng cuộc sống và chúng tôi muốn được các đối tác toàn cầu đánh giá cao về tầm nhìn và đạo đức trong mọi hoạt động kinh doanh của mình.

    Medopharm được thành lập vào năm 1970 bởi ShriMohanmulji Chordia, người có tầm nhìn xa trông rộng, Medopharm được điều hành bởi một nhóm các chuyên gia tận tâm cao. Công ty bắt đầu ở Chennai, Tamil Nadu, Ấn Độ, với một đơn vị sản xuất duy nhất chỉ tạo ra 2 sản phẩm, Chloramphenicol và viên nang tetracycline. Ngày nay, Medopharm đã chiếm lĩnh thị trường dược phẩm trên phạm vi toàn cầu với hơn 300 dòng sản phẩm tại hơn 100 quốc gia.

    Với quy trình sản xuất theo hợp đồng được tổ chức có hệ thống nhằm giải quyết việc sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, chúng tôi đã chiếm được phân khúc thị trường thích hợp trong khoảng thời gian 5 thập kỷ. Một nhóm tận tụy tập trung vào các thị trường quốc tế quan trọng đã tận dụng chuyên môn của chúng tôi trong việc sản xuất API và công thức để tiếp thị thành công các sản phẩm khác nhau trên toàn cầu.

    Các cơ sở sản xuất của chúng tôi được phê duyệt bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau như WHO-GMP-Chính phủ Ấn Độ, PMPB–MALAWI, PPB-KENYA, MoH–SRI LANKA, MoH–CONGO, NDA–UGANDA, TFDA-TANZANIA, MCAZ-ZIMBABWE, DRU– BOTSWANA. PSF–TAJIKISTAN, CỘNG HÒA Bờ Biển Ngà, NAFDAC–Nigeria, MISSION PHARMA– Đan Mạch, UNICEF–Đan Mạch, Médecins Sans Frontières (MSF)–Pháp, AMSTEL FARMA, IDA, MEG, & IMRES–Hà Lan, TROGE–Đức, PFSCM–Hoa Kỳ , TỔ CHỨC Y TẾ PAN AMERICA (PAHO), NDSO-LESOTHO và ZAMBIA.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Medipharco
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 3 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110271523 (SĐK cũ: VD-20976-14)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)