Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Clindamycin 150mg điều trị nhiễm khuẩn (5 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Clindamycin (dưới dạng Clindamycin Hydrochloride) 150 mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Magnesium stearat, Nang cứng gelatin số 2 (Titandioxid, Allura Red (FD&C Red No.40), Carmoisine, Erythrosin (FD&C Red No.3), Sunset Yellow (FD&C Yellow No.6), Brilliant Blue FCF (FD&C Blue No.1), Natri lauryl sulfat, Gelatin).

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm, các chủng Staphylococcus (kể cả các chủng có sinh penicilinase và không sinh penicilinase), Streptococcus (trừ Streptococcus faecalis) và Pneumococcus.
  • Clindamycin cũng được chỉ định trong nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
  • Clindamycin không qua hàng rào máu - não ở liều điều trị.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn mức độ trung bình: 150-300 mg, mỗi 6 giờ. 
  • Nhiễm khuẩn nặng: 300-450 mg, mỗi 6 giờ.

Người cao tuổi:

Thời gian bán thải, thể tích phân bố, độ thanh thải và độ hấp thu sau khi dùng clindamycin hydroclorid không thay đổi khi tuổi tăng. Phân tích dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng không thấy có sự gia tăng độc tính liên quan đến tuổi tác. Do đó, tuổi tác không ảnh hưởng khi chỉ định liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em:

  • Viên nang Clindamycin 150 mg chỉ dùng cho trẻ em có thể nuốt nguyên viên.
  • Uống nguyên viên không thích hợp cho việc chia liều chính xác theo cân nặng(mg/kg thể trọng) khi điều trị cho trẻ em.
  • Liều 12 - 25 mg/kg/ngày, mỗi 6 giờ tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân suy gan/suy thận:

Không cần điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Lưu ý: Trong trường hợp nhiễm liên cầu khuẩn beta tan máu, cần tiếp tục điều trị bằng clindamycin trong ít nhất 10 ngày để làm giảm khả năng thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

Cách dùng: Dùng uống. Uống viên Clindamycin 150 mg với 1 ly nước đầy. Sự hấp thu clindamycin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

- Quá liều

Trong các trường hợp quá liều không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

  • Triệu chứng: Thuốc kháng sinh ít gây ảnh hưởng khi dùng quá liều cấp tính. Triệu chứng có thể là buồn nôn và nôn mửa. Phát ban trên da có thể xảy ra nếu bệnh nhân đã có dị ứng với thuốc kháng sinh.
  • Điều trị: Thời gian bán thải trong huyết tương của clindamycin là 2,4 giờ. Clindamycin có thể không được loại khỏi máu bằng thẩm phân hoặc thẩm phân phúc mạc. Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết tương. Không cần thiết rửa dạ dày. Bù nước bằng đường uống khi nôn mửa nặng và tiêu chảy. Các biện pháp khác được chỉ định tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, điều trị bằng các phương pháp cấp cứu thông thường, bao gồm dùng corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.

4. Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Các phản ứng không mong muốn được thu thập từ các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi thuốc lưu hành trên thị trường, phân loại theo cơ quan và tần xuất.

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan

Tần suất (*)

Các phản ứng không mong muốn

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Thường gặp

Viêm đại tràng giả mạc

Không rõ

Viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không rõ

Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

Rối loạn hệ miễn dịch

Không rõ

Sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh

Không rõ

Loạn vị giác

Rối loạn tiêu hoá

Thường gặp

Tiêu chảy, đau bụng

Ít gặp

Nôn, buồn nôn

Không rõ

Loét thực quản, viêm thực quản

Rối loạn gan mật

Không rõ

Vàng da

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp

Ban dát sần, mày đay

Không rõ

Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), phản ứng do thuốc với tăng bạch cầu eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm da bọng nước, hồng ban đa dạng, ngứa, phát ban dạng sởi.

Xét nghiệm cận lâm sàng

Thường gặp

Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngưng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 mg - 500 mẹ uống 6 giờ một lần, trong 7 - 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như cholestyramin hoặc colestipol để hấp thu độc tố của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol, vì metronidazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm phân.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng clindamycin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Nên định kỳ kiểm tra chức năng gan và thận trong thời gian điều trị kéo dài. Khuyến cáo theo dõi tương tự ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Cũng như các loại thuốc kháng sinh khác, khi dùng clindamycin lâu dài có thể gây bội nhiễm do các vi khuẩn kháng clindamycin.
  • Cần thận trọng khi sử dụng clindamycin ở những người có cơ địa dị ứng.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp Lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Đã có bằng chứng về độc tính ở mẹ và phôi thai trong các nghiên cứu trên động vật.
  • Clindamycin đi qua nhau thai ở người. Sau khi dùng đa liều, nồng độ trong nước ối khoảng 30% nồng độ trong máu của người mẹ.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng ở phụ nữ có thai, sử dụng clindamycin toàn thân trong suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ không làm gia tăng tần suất dị tật bẩm sinh. Chưa có các nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Clindamycin chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Đã có báo cáo clindamycin có trong sữa mẹ khoảng 0,7 - 3,8 mcg/ml khi dùng clindamycin. Do có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, không nên dùng clindamycin trong thời kỳ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Clindamycin có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, vì vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này và những người bệnh này. cần được theo dõi vi tác dụng phong bế thần kinh cơ kéo dài.

Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai steroid uống vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom và khuẩn, vì vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylate, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại trắng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tối.
  • Hỗn dịch kaolin-pectin, vi làm giảm hấp thu clindamycin.
  • Clindamycin không lại hoạt tính kháng sinh của các aminoglycosid in vitro. Tuy nhiên, in vivo sự kháng này không được chứng minh, clindamycin đã sử dụng thành công trong kết hợp với một aminoglycosid và sự giảm hoạt tính không thấy rõ.
  • Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn dạng uống.
  • Clindamycin đối kháng tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase (neostigmin và pyridostigmin).
  • Thuốc đối kháng vitamin K: Tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) và hoặc chảy máu ở những bệnh nhân điều trị kết hợp clindamycin với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ:Warfarin, acenocoumarol và fluindione). Nên giám sát thường xuyên các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phẫn 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu không này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cũng một vị trí của ribosom vi khuẩn.

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây: 

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí Staphylococcus aureus. Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực Khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp. 
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỳ khi Peptococcus và Peptostreptococcus spp. Clostridium perfringens (trừ C.sporogenes và C.tertium).
  • Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis; Nocardia spp: Neisseria meningitidis Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

Clindamycin có thể uống vì bên vùng ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu: 1,6 microgram/ml.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Khoảng 90% liều uống của Clindamycin Hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150 mg, 300 mg và 600 mg clindamycin, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3 microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giới hạn và Clindamycin Hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành Clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% Clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc từ 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng có hoạt tính hay chất chuyển hóa và khoảng 4 % bài tiết qua phân.
  • Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Domesco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 325000

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, vi khuẩn gram dương
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Domesco (Việt Nam)
    manu

    Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMESCO được thành lập ngày 19/05/1989. Là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu phát triển, sản xuất, tiếp thị và kinh doanh Dược phẩm, thuốc có nguồn gốc từ Dược liệu, Thực phẩm chức năng, nước uống tinh khiết và thức uống từ dược liệu..... công ty DOMESCO hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm - thực phẩm chức năng, vật tư y tế, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn dân.

    Với lịch sử hơn 33 năm xây dựng và phát triển, thương hiệu ngành dược Việt Nam và đang tiếp tục phát triển vương ra thị trường các nước trong khu vực và thế giới.

    Hệ thống sản xuất. Ba nhà máy sản xuất thuốc hóa dược đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
    Một nhà máy chiết xuất và sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
    Một nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được đánh giá thẩm định GMP-Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

    Vì Chất Lượng Cuộc Sống - Đó là định hướng và cam kết của chúng tôi, Công ty CP XNK Y Tế DOMESCO liên tục phấn đấu trong việc nghiên cứu phát triển và sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, an toàn, hiệu quả trong điều trị, góp phần mang đến cho cộng đồng một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Domesco

    Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMESCO được thành lập ngày 19/05/1989 là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu phát triển, sản xuất, tiếp thị và kinh doanh Dược phẩm, thuốc có nguồn gốc từ Dược liệu, Thực phẩm chức năng, nước uống tinh khiết và thức uống từ dược liệu...

    Công ty DOMESCO hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm - thực phẩm chức năng, vật tư y tế, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn dân.

    Hệ thống sản xuất. Ba nhà máy sản xuất thuốc hóa dược đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.

    Một nhà máy chiết xuất và sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.

    Một nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được đánh giá thẩm định GMP-Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    5 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
      • Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110316223 (SĐK cũ: VD-25420-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)