Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Ethambutol Mekophar 400mg trị lao và phối hợp các thuốc chống lao khác (20 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần công thức thuốc cho 1 viên:

  • Thành phần hoạt chất: Ethambutol hydroclorid…400mg
  • Thành phần tá dược: povidon K29/32, manitol, dicalci phosphat khan, crospovidon, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystalin cellulose 101, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, talc, macrogol 6000, màu tartrazin.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Ethambutol được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác để điều trị bệnh lao (lao phổi và ngoài phổi) thể hoạt động và lao phổi kháng thuốc.
  • Nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium (MAC) (sử dụng phối hợp với các thuốc kháng lao khác).
  • Dự phòng lao trong trường hợp lao tiềm ẩn hoặc có vùng phản ứng dương tính rộng với tuberculin test.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Phải uống ethambutol một lần duy nhất trong ngày.
  • Nếu bị kích ứng đường tiêu hóa, có thể uống thuốc cùng với thức ăn.
  • Có thể nghiền viên thuốc thành bột, trộn với nước ép táo, không trộn với các nước ép khác hoặc siro khác vì không làm mất vị đắng hoặc không ổn định.
  • Dùng điều trị bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium, phối hợp với các thuốc chống lao khác theo phác đồ điều trị để tránh phát triển kháng thuốc.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Bệnh nhân lao mới: 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
  • Bệnh nhân lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
  • Dự phòng: 15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất, những thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.

Trẻ em:

  • Bệnh nhân lao mới và lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1g/ngày.
  • Dự phòng: 15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất, những thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.

Bệnh nhân suy thận: giảm liều và thay đổi khoảng đưa liều tùy theo mức độ suy thận. Cần hiệu chỉnh liều theo nồng độ ethambutol trong máu.

Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

- Quá liều

  • Quá liều: không thấy dấu hiệu ngộ độc cấp với liều dùng bình thường. Ngộ độc cấp thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10g với các triệu chứng thường gặp như: buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các bệnh lý khác của thần kinh thị giác.
  • Cách xử trí: Khi ngộ độc ethambutol, phải nhanh chóng rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nhanh nồng độ thuốc trong máu. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm dây thần kinh thị giác.

5. Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR ≤ 1/100):

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu.
  • Mắt: viêm thần kinh thị giác (giảm thị lực, mất thị lực, ám điểm, mù màu, rối loạn thị giác, hẹp trường nhìn, đau mắt).

Hiếm gặp (1/10000 < ADR ≤ 1/1000):

  • Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
  • Hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi, tê, dị cảm đầu chỉ.
  • Da và mô dưới da; phát ban, ngứa, nổi mề đay,

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Hệ miễn dịch: quá mẫn, phản ứng phản vệ (xem thêm da và mô dưới da).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: gout.
  • Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mất phương hướng.
  • Tâm thần: rối loạn tâm thần, ảo giác.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: viêm phổi; thâm nhiễm phổi, có hoặc không có tăng bạch cầu ái toan.
  • Da và mô dưới da: phát ban dạng lichen nhạy cảm với ánh sáng, viêm da mụn rộp, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì.
  • Cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
  • Thân và tiết niệu: viêm thận kẽ.
  • Rối loạn chung: khó ở, sốt.

Chưa rõ tần suất:

  • Tiêu hóa: những rối loạn tiêu hóa như biếng ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy đôi được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị phối hợp nhiều loại thuốc chống lao, bao gồm ethambutol, mặc dù không được thấy ở những bệnh nhân thử nghiệm điều trị bằng duy nhất ethambutol.
  • Gan - mật: những phản ứng trên gan với viêm gan, vàng da, giá trị xét nghiệm chức năng gan bất thường, và rất hiếm gặp là suy gan, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng nhiều thuốc bao gồm ethambutol. Những xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện ở những bệnh nhân phát triển các triệu chứng hướng đến viêm gan hoặc trở nên không được khỏe trong quá trình điều trị.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Với người bệnh suy giảm chức năng thận phải giảm liều, dựa vào nồng độ ethambutol trong huyết thanh. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút nên theo dõi nồng độ ethambutol huyết thanh trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi điều trị ethambutol với người có bệnh ở mắt (như đục thủy tinh thể, các tình trạng tái phát viêm mắt, bệnh lý võng mạc do đái tháo đường), người già và trẻ em, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi vì khó phát hiện và đánh giá các biến đổi về chức năng thị giác.
  • Sử dụng ethambutol thận trọng với trẻ em, chỉ dùng khi chắc chắn hoặc nghi ngờ chủng vi khuẩn tạo kháng isoniazid hoặc rifampicin, hoặc trẻ có thể tạo giống người lớn (thâm nhiễm đỉnh phổi, có hang).
  • Cần kiểm tra thị lực trước khi điều trị và trong quá trình điều trị, kiểm tra hàng tháng đối với những bệnh nhân dùng liều hàng ngày > 15mg/kg thể trọng. Ngưng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu rối loạn tầm nhìn.
  • Định kỳ xét nghiệm kiểm tra chức năng thận, gan và huyết học.
  • Chế phẩm chứa tartrazin là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, máy đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: mặc dù ethambutol qua được nhau thai và có thể gây quái thai khi dùng liều cao ở động vật thực nghiệm, nhưng cho đến nay chưa có thông báo về nguy cơ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai ở người. Tuy nhiên, chỉ chỉ định ethambutol cho phụ nữ mang thai khi xác định được lợi ích dùng thuốc lớn hơn nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: ethambutol vào trong sữa mẹ với nồng độ tương đương nồng độ trong huyết tương, tuy nhiên chưa có báo cáo nào được ghi nhận biểu hiện độc tính ở trẻ bú mẹ điều trị bằng ethambutol. Chỉ sử dụng ethambutol cho người mẹ khi đã cân nhắc lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ với trẻ bú mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chế phẩm gây giảm thị lực, đau đầu, chóng mặt, một số trường hợp tê và dị cảm đầu chi đã được ghi nhận. Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe, vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

  • Với isoniazid và các thuốc độc thần kinh khác (ví dụ: disulfiram, cloroquin, hydralazin, …) dùng đồng thời ethambutol với các thuốc đó có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, như viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên.
  • Với các antacid: nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu ethambutol ở một số người bệnh.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Ethambutol được hấp thu nhanh (75 - 80%) qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu ethambutol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều đơn 25mg/kg thể trọng được 2 - 4 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 2 - 5μg/ml và sau 24 giờ không còn phát hiện được nồng độ thuốc trong huyết thanh. Ở người bệnh suy thận, nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể cao hơn và có tích lũy.
  • Thuốc phân bố vào phần lớn các mô và dịch cơ thể, nồng độ cao nhất ở hồng cầu, phổi, thận và nước bọt; nồng độ thấp hơn ở dịch màng bụng, dịch màng phổi, não và dịch não tủy. Ở người bị viêm màng não uống liều ethambutol 25mg/kg có nồng độ đỉnh trong dịch não tủy dao động từ 0,15 - 2,0μg/ml, Ethambutol qua nhau thai vào máu dây rốn và nước ối, thuốc còn vào sữa mẹ với nồng độ xấp xỉ nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố (Vd) là 1,6 lít/kg. Thời gian bán thải của thuốc sau khi uống là 3 – 4 giờ, kéo dài hơn ở người bệnh có rối loạn chức năng thôn hoặc rối loạn chức năng gan và có thể kéo dài đến 8 giờ nếu suy thận. Ethambutol chuyển hóa một phần ở gan bằng quá trình hydroxyl hóa, tạo thành dẫn chất aldehyd và acid dicarboxylic. Ethambutol thải trừ qua nước tiểu tới 80% trong vòng 24 giờ (khoảng 50% ở dạng không chuyển hóa và 15% ở dạng chuyển hóa không có hoạt tính). Khoảng 20 - 22% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không chuyển hóa. Loại trừ được ethambutol bằng thẩm phân phúc mạc và ở mức độ ít hơn bằng thẩm phân thận nhân tạo.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: thuốc chống lao.

Mã ATC: J04AK02.

  • Ethambutol là một thuốc chống lao tổng hợp, có tác dụng kìm khuẩn. Ethambutol có tính đặc hiệu cao và chỉ có tác dụng đối với các chủng thuộc họ mycobacteria. Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis. M. kansasii và một số chủng M. avium đầu nhạy cảm với ethambutol Thuốc cũng ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid và streptomycin. Cơ chế tác dụng của ethambutol chưa được biết thật đầy đủ, nhưng cơ chế được biết là ức chế tổng hợp một vài chất chuyển hóa của vi khuẩn lao gây rối loạn chuyển hóa tế bào (đặc biệt ức chế tổng hợp arabinogalactan là chất cơ bản tạo ra thành tế bào vi khuẩn lao), làm cản trở sự nhân lên và làm chết vi khuẩn lao. Ethambutol chỉ có tác dụng ở thời điểm tế bào của vi khuẩn lao đang phân chia.
  • Nồng độ ức chế tối thiểu in vitro đối với các mycobacteria nhạy cầm từ 1 - 5μg/ml, tùy theo môi trường nuôi cây. Vi khuẩn lao kháng thuốc phát triển rất nhanh, nếu dùng ethambutol đơn độc. Vì vậy, không bao giờ được dùng ethambutol đơn độc để điều trị bệnh lao mà phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác theo hướng dẫn điều trị của Tổ Chức Y Tế Thế Giới.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản thuốc Ethambutol Mekophar 400mg nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 20 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

- Nhà sản xuất

Hóa - Dược phẩm Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 306039

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị cả lao mới và lao tái phát cũng như phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mekophar (Việt Nam)
    manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên bao phim
  • Cách đóng gói
    20 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản thuốc Ethambutol Mekophar 400mg nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110904024 (SĐK cũ: VD-32137-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)