Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Spiramycin 3 M.IU.
- Tá dược vđ 1 viên (Manitol, Sodium starch glycolate, Titan dioxyd, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Talc, Colloidal silicon dioxid, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Người bệnh phải uống thuốc theo hết đợt điều trị.
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin:
Người lớn: Uống 1,5 đến 3 M.IU/lần x 2-3 lần/ngày.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn: 3 M.IU/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ) x 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9 M.IU /ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Viên Rovagi 3 M.IU không thích hợp để dùng cho trẻ em.
- Quá liều
- Triệu chứng: Chưa có thông tin về quá liều spiramycin ở người. Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình ngộ độc thuốc, phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và báo ngay cho bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin để xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với spiramycin, erythromycin.
5. Tác dụng phụ
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngThận trọng với người bệnh rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. - Thai kỳ và cho con búThời kỳ có thai: Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai. Thời kỳ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có thông tin. - Tương tác thuốcDùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
- Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm.
- Các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Nhanh nhưng không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 - 4 giờ. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4-6 giờ.
- Phân bố: Rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít xâm nhập vào dịch não tủy.
- Nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong một lần gặp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thành. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.