Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim VOLEXIN 500 chứa:
- Hoạt chất: Levofloxacin 500mg (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat).
- Tá dược: Lactose monohydrat, povidon, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng, oxyd sắt đỏ, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng hoặc ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Viêm thận - bể thận cấp.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Viên nén bao phim VOLEXIN được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống với nhiều nước.
Liều lượng
Viên nén tròn bao phim VOLEXIN 100
- Nhiễm trùng đường tiểu: 200 - 300mg, chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, viêm niệu đạo không do lậu 200 - 300mg mỗi ngày.
- Lậu không biến chứng: 200 - 300mg, dùng một liều duy nhất.
- Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận, 50 - 100mg mỗi ngày khi độ thanh thải creatinin là 20 - 50ml/phút, 50mg mỗi 48 giờ khi độ thanh thải creatinin thấp hơn 20ml/phút.
Viên nén dài bao phim VOLEXIN 250, VOLEXIN 500
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm xoang cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày, trong 10-14 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 250 - 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 -14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Không biến chứng: 250 - 500mg, 1 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Không biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận - bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn do nhiễm khuẩn: 500mg, 1 lần/ngày trong 28 ngày.
Bệnh than:
- Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Điều trị bệnh than: Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, 500mg,1 lần/ngày trong 8 tuần.
Liều dùng cho người bị suy chức năng thận:
Độ thanh thải creatinin CLcr |
Liều ban đầu |
Liều duy trì |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp |
||
≥ 20 |
Không cần hiệu chỉnh liều |
|
10 - 19 |
250mg |
125mg mỗi 24 giờ |
Các chỉ định khác |
||
50 - 80 |
Không cần hiệu chỉnh liều |
|
20 - 49 |
500mg |
250mg mỗi 24 giờ |
10 - 19 |
500mg |
125mg mỗi 24 giờ |
Thẩm tách máu |
500mg |
125mg mỗi 24 giờ |
Thẩm phân phúc mạc liên tục |
500mg |
125mg mỗi 24 giờ |
- Quá liều
Triệu chứng
Nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc. Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật, dấu hiệu quá liều levofloxacin cấp tính có thể thấy là các triệu chứng của thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh.
Xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày và dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Bù dịch đầy đủ.
- Lọc máu, bao gồm thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với levofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử ở bệnh ở gần cơ do một fluoroquinolon.
- Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR > 1/100): Buồn nôn, tiêu chảy. Tăng enzym gan. Mất ngủ, đau đầu.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng. Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón. Tăng bilirubin huyết. Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục. Ngứa, phát ban.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp. Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi. Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achilles. Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần. Phù Quincke, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. - Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Không dùng Levofloxacin cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú: Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ và khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócLevofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác. Do đó, bệnh nhân được khuyến cáo không lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc. - Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 - 2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%. Thức ăn ít ảnh hưởng trên sự hấp thu levofloxacin.
- Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy, do đó thuốc thâm nhập tốt vào niêm mạc phế quản, phổi và dịch lót biểu mô hô hấp, dịch bọng nước ở da, tuyến tiền liệt và đạt nồng độ cao trong nước tiểu, nhưng kém ở dịch não tủy. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 30 - 40%.
- Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính, chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và N-oxyd, các chất chuyển hóa này rất ít hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 - 8 giờ, kéo dài ở người bệnh suy thận.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin là đồng phân L-isomer của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 - 128 lần so với đồng phân D-isomer và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic.
- Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram (-) và Gram (+). Levofloxacin có tác dụng trên vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác, tuy nhiên levofloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Boston Pharma.