Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Wonfixime 200mg trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn dựa trên hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về hình thức.

1. Thành phần

Mỗi nang chứa:

Cefixime trihydrate tương thích Cefixime 200mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Cellulose vi tinh thể, Natri Lauryl Sulfate, Colloidal Silicon Dioxide.

2. Công dụng (Chỉ định)

Nhiễm trùng đường tiết niệu không có bằng chứng về các loài nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis.

Viêm tai giữa Haemophilus influenzae (có tất cả các loài tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (có cả các loài tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes .

Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

Viêm phế quản cấp và mạn tính do Streptococcus pneumonia, Haemophilus flu, Moraxella catarrhalis.

Còn lại được sử dụng điều trị bệnh chưa có biến thể Neisseria gonorrhoeae (có cả các loài beta-lactamase).

3. Cách sử dụng - Dard

Người lớn: thường dùng 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.

Trẻ em > 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần/ngày chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Thời gian điều trị: tùy loại nhiễm khuẩn nên kéo dài thêm 48-72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thường xuyên cho nhiễm trùng đường tiết niệu không phổ biến chứng và nhiễm trùng đường hô hấp trên: 5 -10 ngày, nhiễm trùng đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 -14 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinine > 60ml/phút: không cần điều chỉnh đơn lẻ.

+ Độ thanh thải creatinine 21 - 60ml/phút: dùng cefixime đơn 300mg/ngày.

+ Độ thanh thải creatinine < 20ml/phút: dùng cefixime đơn 200mg/ngày.

Vì cefixime không mất qua phân tích máu nên những người bệnh thận nhân tạo và lọc bụng: không cần bổ sung cefixime đơn thuần.

- Quá liều

Khi quá liều, có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu, nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Tiến hành rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống giật nếu có sẵn lâm sàng. Do thuốc không được sử dụng phân máu thẩm định nên không chạy nhân tạo hay màng đệm bụng.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin.

- Người có tiền sử phản vệ penicillin.

5. Tác dụng phụ

Cefixime thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thông thường, độ nhẹ và vừa.

Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra trong 1-2 ngày điều trị đầu tiên. Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Ít gặp: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Giảm tiểu cầu, bạch cầu, viêm gan và vàng da.

Hiếm gặp: Thời gian prothrombin kéo dài, co giật.

* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixime, cần kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicillin và các cephalosporins khác do có sự quá mẫn chéo giữa các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam.

Cần thận trọng khi dùng cefixime ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixime.

Đối với người già: nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, thuốc chỉ được dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích mang lại vượt trội hơn những rủi ro có thể xảy ra.

Cefixime nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

Cefixime làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin).

Dùng đồng thời probenecid và cefixime làm tăng nồng độ cefixime trong huyết thanh, giảm thải trừ Cefixime.

Dùng đồng thời cefixime với carbamazepine làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết thanh.

Nifedipine làm tăng nồng độ của cefixime do làm tăng sự hấp thu của cefixime qua đường uống.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chỉ 40 - 50% liều uống cefixime được hấp thu qua đường tiêu hóa, hoặc trước hoặc sau bữa ăn, mặc dù tỉ lệ hấp thu có thể giảm nếu có sự hiện diện của thức ăn. Sự hấp thu khá chậm, nồng độ đỉnh huyết tương 2-3 mcg/mL và 3,7 - 4,6 mcg/mL đã được báo cáo giữa 2 và 6 giờ sau liều đơn tương ứng 200 và 400 mg. Thời gian bán thải khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài nếu suy thận. Khoảng 65% cefixime liên kết với protein huyết tương.

Thông tin về sự phân bố cefixime trong dịch và mô cơ thể bị hạn chế. Thuốc qua được nhau thai. Nồng độ cao đạt được trong mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được bài tiết không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Đến 60% bị bài tiết theo cơ chế không qua thận, không có bằng chứng chuyển hóa nhưng một ít được bài tiết vào phân từ mật. Phần lớn không được loại đi qua thẩm phân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cefixime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3 giống ceftriaxone và cefotaxime. Cefixime ổn định cao ngay cả có men beta-lactamase. Kết quả, nhiều chủng vi khuẩn đề kháng penicillin và vài cephalosporin do có men beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefixime. Tác dụng kháng khuẩn của cefixime do ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Phil Inter Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh

Chuyên khoa: Dược

Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 243506

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Phil Inter Pharma (Mỹ)
    manu

    Công ty PHIL Inter Pharma USA được thành lập vào năm 2011 tại Nam California. Là một công ty chuyên sản xuất và phân phối viên nang mềm theo các hợp đồng. Trụ sở được đặt tại Hàn Quốc.

    Ngoài việc sản xuất viên nang mềm theo yêu cầu, công ty cũng sản xuất và kinh doanh các loại dược phẩm và viên nang bổ sung chế độ ăn uống.

    Các cơ sở sản xuất của PHIL Inter Pharma USA đã được WHO-GMP công nhận từ năm 2005, đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt chuẩn quốc tế.

    Vào năm 2016, công ty PHIL Inter Pharma đã đạt chứng nhận EU-GMP từ Cơ quan Quản lý thuốc và thực phẩm bổ sung Anh cho dây chuyền sản xuất viên nang mềm và hệ thống kiểm định chất lượng.

    Công ty cũng được Bộ An toàn Thực phẩm và Dược phẩm Hàn Quốc chứng nhận đạt chuẩn K-GMP.

    Ở Việt Nam, PHIL Inter Pharma đã đạt chuẩn WHO-GMP cho các dây chuyền sản xuất thuốc không chứa beta lactam và kháng sinh Cephalosporin.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Phil Inter Pharma

    PHIL Inter Pharma được thành lập vào năm 2004 bởi PHIL International, nhà xuất khẩu dược phẩm hàng đầu tại Hàn Quốc. Bắt đầu với sản xuất viên nang mềm, kem và thuốc mỡ, Công ty đã không ngừng phát triển bằng cách mở rộng sang thuốc kháng sinh Cephalosporin, bột để tiêm, viên nang cứng, xi-rô khô và thực phẩm chức năng dạng viên nang với các nhà máy chuyên dụng tương ứng.

    Hiện tại, sản phẩm của Công ty có ở các thị trường bao gồm Mỹ, châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á, Trung Đông và Mỹ Latinh.

    Năm 2016, dây chuyền sản xuất viên nang mềm và hệ thống kiểm soát chất lượng của Phil Inter Pharma được công nhận đạt tiêu chuẩn EU-GMP thông qua sự kiểm tra nghiêm ngặt của MHRA (Cơ quan quản lý sản phẩm thuốc và chăm sóc sức khỏe Vương quốc Anh).

    Ngoài ra, sau khi được kiểm tra bởi MFDS (Bộ An toàn Thực phẩm và Dược phẩm Hàn Quốc), Phil Inter Pharma được chứng nhận tiêu chuẩn K-GMP cho dây chuyền và hệ thống tương tự.

    Phil Inter Pharma hiện tại là nhà sản xuất đầu tiên và duy nhất đạt tiêu chuẩn EU-GMP trong sản xuất viên nang mềm tại Việt Nam. Điều này tạo ra sự khác biệt tuyệt đối về chất lượng và độ an toàn của các sản phẩm do Phil sản xuất.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang
  • Cách đóng gói
    1 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C
      • Tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    2 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-12707-10

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)