Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Agihistine 8 trị hội chứng hội chứng Ménière (5 vỉ x 20 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Chứng nhận của sản phẩm

  • Bình ổn giá thị trường

    Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.

1. Thành phần

  • Thành phần hoạt chất: Mỗi viên AGIHISTINE 8 chứa 8 mg Betahistin dihydroclorid.
  • Thành phần tá dược: Acid citric khan, Mannitol, Povidon K90, Crospovidon, Microcrystallin cellulose 101, Colloidal silicon dioxid, Talc, Acid stearic.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc này chứa betahistin được chỉ định để:

Điều trị hội chứng Ménière, các triệu chứng có thể bao gồm chóng mặt, ù tai, giảm thính lực và buồn nôn.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Thuốc được uống trọn viên không nhai với một ly nước, tốt nhất uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
  • Liều dùng cho người lớn: uống 1 đến 2 viên/lần, ngày uống 3 lần.
  • Liều dùng hàng ngày trong khoảng 24 - 48 mg và không được vượt quá 48 mg.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Cải thiện điều trị có thể được quan sát thấy chỉ sau một vài tuần dùng thuốc.

Suy thận:

Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

Suy gan:

Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

Người cao tuổi:

Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường trên phạm vi rộng cho thấy việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết.

Trẻ em:

Betahistin không được khuyến cáo sử dụng ờ trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

- Quá liều

Quá liều:

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có triệu chứng nhẹ đến trung bình với liều tới 640 mg (ví dụ: Buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các triệu chứng khác của quá liều betahistin là nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa và co giật. Biến chứng nghiêm trọng hơn (co giật, biến chứng phổi hoặc tim) đã gặp trong trường hợp cố ý uống quá liều đặc biệt là khi kết hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.

Xử trí:

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị quá liều bao gồm rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng một giờ sau khi uống.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với betahistin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận. Vì betahístin là một chất tổng hợp tương tự histạmin, có thể gây ra sự phóng thích catecholamin từ khối u dẫn đến tăng huyết áp nặng.

5. Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤  ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất”.

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn và khó tiêu.
  • Rối loạn thần kinh: Đau đầu.

Chưa rõ tần suất:

Ngoài những sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo một cách tự nguyện trong quá trình sử dụng sau khi đưa thuốc ra thị trường và trong các tài liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “Chưa rõ tần suất”.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: Nôn, đau đường tiêu hóa, đau bụng và đầy bụng). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù thần kinh, mày đay, phát ban và ngứa.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng trong điều trị bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hoặc tiền sử loét dạ dày tá tràng, do chứng khó tiêu thường gặp ở bệnh nhân dùng betahistin.
  • Bệnh nhân hen phế quản nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị bằng betahistin.
  • Cần thận trọng khi kê đơn betahistin cho bệnh nhân có mày đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng, vì có thể làm nặng thêm các triệu chứng này.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân hạ huyết áp nặng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ có thai:

  • Có rất ít dữ liệu liên quan đến việc sử dụng betahistin ờ phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cũng chưa được đầy đủ để cho biết tác dụng của thuốc đối với độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với người chưa xác định. Để phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng betahistin cho phụ nữ trong khi mang thai. 
  • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Không có đủ thông tin về sự bài tiết betahistin trong sữa mẹ. Không có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết betahistin trong sữa. Không nên dùng betahistin ở phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Betahistin được chỉ định cho chóng mặt, ù tai và giảm thính lực liên quan đến hội chứng Ménière có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistin không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

- Tương tác thuốc

  • Không có trường hợp nào được chứng minh về các tương tác nguy hiểm. Không có nghiên cứu tương tác in vivo nào được thực hiện. Dựa trên dữ liệu in vitro, không nhận thấy có sự ức chế các enzym cytochrom P450 trên cơ thể sống (in vivo).
  • Mặc dù một sự đối kháng giữa betahistin và thuốc kháng histamin có thể được dự kiến trên cơ sở lý thuyết, nhưng không có tương tác nào được báo cáo.
  • Có một báo cáo trường hợp một tương tác với ethanol và một hợp chất có chứa pyrimethamln với dapson và một hợp chất khác của betahistin với salbutamol.
  • Dữ liệu in vitro chỉ ra sự ức chế chuyển hóa betahistin bằng các thuốc ức chế monoamino-oxidase (MAO) bao gồm cả MAO type B (ví dụ selegilin). Thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistin và thuốc ức chế MAO (bao gồm cả MAO-B chọn lọc). 
  • Betahistin có cấu trúc tương tự histamin nên tương tác với các thuốc kháng histamin có thể xảy ra.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Nhóm dược lý: Hệ thần kinh: Thuốc khác về hệ thần kinh - Thuốc chống chóng mặt. 
  • Mã ATC: N07CA01
  • Cơ chế tác động của betahistin mới chỉ được biết một phần.

Có một số gia thuyết hợp lý đã được xác nhận trên cơ sở các nghiên cứu ở động vật và dữ liệu ở người:

Betahistin tác động lên hệ tiết histamin:

  • Betahistin đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamin H, cũng như đối kháng ở thụ thể histamin H3 ờ mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể ở thụ thể H2.
  • Betahistin làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synap và giảm số lượng thụ thể H3.

Betahistin có thể làm tăng tuần hoàn máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não bộ:

Thử nghiệm dược lý ở động vật cho thấy tuần hoàn máu ở mạch máu của tai trong được cải thiện, có thể do làm giãn cơ vòng tiền mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.

Betahistin cũng được cho thấy tăng tuần hoàn máu não ở người.

Betahistin làm dễ dàng sự hồi phục tiền đình:

  • Betahistin thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau khi phẫu thuật thần kinh một bên ờ động vật, nhờ làm dễ dàng và tăng tiến sự hồi phục tiền đình trung ương. Tác dụng này có đặc điểm là điều hòa sự chuyển hóa và tiết histamin qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3.
  • Ở người, thời gian hồi phục sau phẫu thuật cắt dây thần kinh cũng giảm khi được điều trị với betahistin.

Betahistin làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình:

  • Betahistin cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.
  • Những tính chất dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị của betahistin trong hệ tiền đình.
  • Hiệu quả của betahistin đã được cho thấy trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

  • Khi uống, betahistin hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc sẽ chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn để cho acid 2-pyridylacetic (2-PAA). Nồng độ betahistin trong huyết tương rất thấp. Vì vậy, mọi phân tích dược động học đều dựa vào đo lường 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
  • Khi uống betahistin trong bữa ăn, Cmax của thuốc sẽ thấp hơn so với uống khi đói. Tuy nhiên, sự hấp thu hoàn toàn của betahistin ở hai trạng thái tương tự nhau, cho thấy thức ăn chl làm chậm sự hấp thu của betahistin.

Phân phối:

Tỷ lệ betahistin liên kết với protein huyết tương máu dưới 5%.

Chuyển hóa:

  • Sau khi hấp thu, betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (chất này không có hoạt tính dược lý).
  • Sau khi uống betahistin, nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa sau khi uống 1 giờ và giảm với thời gian bán hủy khoảng 3,5 giờ.

Thải trừ:

Chất 2-PAA đào thải nhanh qua nước tiểu. Với các liều trong khoảng giữa 8 và 48 mg, khoảng 85% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu. Sự đào thải của betahistin qua thận hoặc qua phân không đáng kể.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có gạch ngang, không được bẻ đôi, đường kính 6,5 mm.

- Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 20 viên nén.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Agimexpharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 243360

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị hội chứng Ménière, các triệu chứng có thể bao gồm chóng mặt, ù tai,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Agimexpharm (Việt Nam)
    manu

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiếc lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm AGIMEXPHARM

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiến lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Với kinh nghiệm trên 40 năm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, Agimexpharm luôn biết cách để tạo ra sản phẩm chẳng những chất lượng cao mà còn luôn đáp ứng được thị hiếu của khách hàng.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Agimexpharm luôn đề cao giá trị thật, mang đến các sản phẩm đáng tin cậy và chất lượng.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    5 vỉ x 20 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110310724 (SĐK cũ: VD-28819-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)