Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Rối loạn tuần hoàn não:
Rối loạn thăng bằng:
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi:
Say tàu xe:
Liều dùng:
- Say tàu xe, máy bay:
Cách dùng:
Nên uống STUGERON sau bữa ăn.
Triệu chứng và dấu hiệu:
Quá liều cấp khi sử dụng Cinnarizin đã được báo cáo với liều trong khoảng từ 90 đến 2250mg. Các dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo phổ biến nhất có liên quan đến quá liều Cinnarizin bao gồm: thay đổi sự tỉnh táo từ buồn ngủ đến trì trệ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực cơ. Trên một số ít trẻ nhỏ, có thể xuất hiện những cơn co giật. Hiệu quả lâm sàng không trầm trọng trên hầu hết các trường hợp, nhưng đã có báo cáo tử vong sau khi dùng quá liều Cinnarizin và quá liều nhiều thuốc trong đó có Cinnarizin.
Điều trị:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là chủ yếu cho bất kỳ trường hợp quá liều nào. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy thích hợp.
STUGERON bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc.
Trong phần này, các phản ứng bất lợi được trình bày. Phản ứng bất lợi là các biến cố bất lợi được coi là có liên quan hợp lý tới việc sử dụng Cinnarizin dựa trên đánh giá toàn diện về các thông tin phản ứng có hại có sẵn. Mối quan hệ nhân quả với Cinnarizin không thể được thiết lập một cách tin cậy trong các ca đơn lẻ. Hơn nữa, vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong điều kiện rất khác nhau, tỉ lệ các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỉ lệ ghi nhận trong thực hành lâm sàng.
Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng:
Bảng 1. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân được điều trị với STUGERON trong 7 thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược |
||
Phân loại hệ thống/cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng |
STUGERON (n=372) % |
Giả dược ( n=368) % |
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ |
8.3 |
4.6 |
Các dữ liệu nghiên cứu so sánh, nhãn mở - Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo với tỉ lệ ≥ 1%:
Bảng 2. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân được điều trị với STUGERON trong 6 thử nghiệm lâm sàng so sánh và 13 thử nghiệm lâm sàng nhãn mờ của STUGERON |
|
Phân loại hệ thống/cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng |
STUGERON (n=668) % |
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn Các chỉ số khác: Tăng cân |
1.5 2.1 |
Các dữ liệu từ thử nghiệm nhãn mở, đối chứng với chất so sánh giả dược – các phản ứng bất lợi với tần suất < 1%:
Các phản ứng bất lợi của thuốc còn lại được báo cáo < 1% bệnh nhân được điều trị với STUGERON trong 2 thử nghiệm trên được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 3. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo < 1% trên những bệnh nhân được điều trị với STUGERON trong những thử nghiệm đối chứng với chất so sánh, hoặc giả dược hoặc những thử nghiệm lâm sàng nhãn mở. |
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ lịm Ngủ lịm Rối loạn hệ tiêu hóa Khó chịu ở dạ dày Nôn Đau vùng bụng trên Khó tiêu Rối loạn hệ da và mô dưới da Tăng tiết mồ hôi Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc Mệt mỏi |
Các dữ liệu hậu mãi:
Các biến cố bất lợi đầu tiên được xác định như là các phản ứng bất lợi trong kinh nghiệm hậu mãi trình bày ở bảng 4. Việc xem xét dữ liệu hậu mãi dựa trên việc xem xét tất cả các trường hợp có sử dụng Cinnarizin. Tần suất được đưa ra dựa theo quy ước sau:
Trong bảng 4, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày với tần suất dựa trên tỉ lệ báo cáo tự phát được ghi nhận.
Bảng 4. Các phản ứng bất lợi của thuốc được xác định trong kinh nghiệm hậu mãi của Cinnarizin (STUGERON) theo phân loại tần suất ước tính từ các tỷ lệ báo cáo tự phát |
||
Phân loại hệ thống/ cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng |
|
Tần suất |
Rối loạn hệ thần kinh |
Rối loạn vận động Rối loạn ngoại tháp Hội chứng parkinson Run |
Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da |
Dày sừng dạng Lichen Lichen phẳng Hồng ban lupus ở da thể bán cấp |
Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp |
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương |
Co cứng cơ |
Rất hiếm gặp |
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Mặc dù qua các nghiên cứu trên động vật, STUGERON đã chứng tỏ không có tác động gây quái thai. Cũng như các thuốc khác, STUGERON chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết STUGERON qua sữa mẹ: cho nên không khuyến khích cho con bú ở phụ nữ đang sử dụng STUGERON. - Tương tác thuốcRượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, và thuốc chống trầm cảm 3 vòng:
Can thiệp chẩn đoán:
Tương kỵ: Chưa được biết đến. |
Hấp thu:
Phân bố:
Chuyển hóa:
Thải trừ:
Nhóm dược lý: các nhóm thuốc điều trị chóng mặt. Mã ATC: N07CA02.
Cơ chế tác động:
Viên nén 25mg: viên nén màu trắng, tròn, hai mặt lồi, dạng vòm, có khắc phân đôi ở một mặt và mặt kia khắc chữ “JANSSEN”.
Bảo quản ở nhiệt độ 15oC - 30oC.
Để ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
5 năm kể từ ngày sản xuất.
OLIC (Thailand) Limited.
Còn hàng
Mã: 103250
900₫