Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Acnotin 20 trị mụn trứng cá (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang gelatin mềm chứa:

  • Isotretinoin (USP) 20 mg.

Tá dược: Sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisol, Dinatri Edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành.

Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 76%, Carmoisin (E122), Màu xanh (FD & C Blue No.1), Ponceau 4R (E124), Oxyd sắt đen (E172), Titan dioxyd (E171), Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Isotretinoin là một retinoid điều trị mụn trứng cá toàn thân, chỉ định trong trường hợp mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường, mụn trứng cá gây biến dạng mặt để lại nhiều sẹo xấu, mụn trứng cá kéo dài lâu năm gây ảnh hưởng trầm trọng đến nghề nghiệp, tâm lý xã hội.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Liều dùng

Liều dùng thông thường ở người lớn và thanh niên là 0,5-1 mg/kg cân nặng mỗi ngày (chia thành hai liều, dùng trong bữa ăn) trong 15-20 tuần.

Liều tối đa là 2 mg/kg cân nặng mỗi ngày được áp dụng cho những bệnh nhân bị mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn ban đầu xuất hiện ở ngực hay lưng thay vì ở mặt.

Hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau ở từng bệnh nhân sau 4 tuần điều trị, do đó nên điều chỉnh liều điều trị duy trì trong khoảng từ 0,1-1 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tuỳ từng trường hợp cụ thể. Trong thời gian đầu điều trị bằng isotretinoin, mụn trứng cá có thể xuất hiện nhiều hơn một chút và thoáng qua, đôi khi cần điều trị kết hợp với liệu pháp adrenocorticoid.

Thời gian điều trị thường kéo dài khoảng 16 tuần. Khi đánh giá hiệu quả điều trị cần lưu ý rằng tình trạng bệnh vẫn được cải thiện ngay cả khi ngưng dùng thuốc. Do đó, nên ngưng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu điều trị nhắc lại bằng isotretinoin và liều điều trị nhắc lại cũng giống như liều điều trị ban đầu.

Dùng đồng thời với các thuốc bôi tại chỗ: không được dùng đồng thời với các thuốc điều trị mụn trứng cá bôi tại chỗ có tác dụng làm bong da, tiêu sừng hoặc xạ trị bằng tia cực tím. Bệnh nhân nên hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Nếu cần có thể hỗ trợ điều trị bằng thuốc trị mụn trứng cá bôi tại chỗ có tác dụng nhẹ.

Thuốc không phù hợp để điều trị mụn trứng cá ở trẻ em dưới 12 tuổi.

- Quá liều

Quá liều Isotretinoin gây triệu chứng thừa vitamin A. Thường là đau bụng, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng da và ngứa.

Xử trí khi quá liều: Để giảm hấp thu: Rửa dạ dày có thể được áp dụng trong hai giờ đầu sau khi bị quá liều. Ngưng dùng thuốc ở những bệnh nhân có triệu chứng quá liều ngay ở liều điều trị.

Theo dõi:

  • Theo dõi sự gia tăng áp lực nội sọ.
  • Phải tiến hành thử thai đối với bệnh nhân nữ có nguy cơ có thai ngay khi xảy ra quá liều và 1 tháng sau đó. Trong trường hợp có thai, phải cân nhắc thật kỹ về việc tiếp tục có thai và nguy cơ dị dạng bào thai.
  • Thử máu để xác định nồng độ Isotretinoin và chất chuyển hóa của nó.

4. Chống chỉ định

Không dùng Isotretinoin cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy chức năng gan và suy chức năng thận, bệnh nhân ngộ độc Vitamin A, bệnh nhân tăng lipid máu, bệnh nhân mẫn cảm với Isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời Isotretinoin với các kháng sinh tetracylin.
  • Phụ nữ đang mang thai, hoặc có dự định mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai.

5. Tác dụng phụ

Phần lớn tác dụng phụ của isotretinoin liên quan đến liều. Ở liều thông thường, tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc là chấp nhận được.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:

  • Triệu chứng thừa vitamin A: thường bị khô da, niêm mạc, nứt môi, chảy máu cam, viêm kết mạc mắt, đục giác mạc có hồi phục và không sử dụng được kính áp tròng.
  • Da và các phần phụ khác: ngoại ban, ngứa, viêm da, đổ mồ hôi u hạt mưng mủ, viêm quanh móng, teo móng, tăng tạo mô hạt, rụng tóc, xuất hiện nhiều trứng cá, rậm lông, tăng sắc tố, da tăng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Cơ và xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương, viêm gân và các thay đổi khác về xương.
  • Tâm thần và hệ thần kinh trung ương: rối loạn hành vi, trầm cảm, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, động kinh.
  • Giác quan: rối loạn thị trường, giảm thính lực ở một vài tần số nhất định, sợ ánh sáng, rối loạn thích ứng trong bóng tối (giảm thị trường về đêm), đục thuỷ tinh thể, viêm giác mạc.
  • Hệ tiêu hoá: buồn nôn, viêm đại tràng, viêm hồi tràng và kết tràng, chảy máu tiêu hoá.
  • Gan, mật: tăng men gan tạm thời và có hồi phục, đôi khi có trường hợp bị viêm gan. Trong rất nhiều trường hợp, sự thay đổi vẫn nằm trong giới hạn bình thường và trở về giá trị ban đầu ngay trong thời gian điều trị. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Hô hấp: co thắt phế quản.
  • Máu: giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng máu.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, tăng acid uric huyết. Đã ghi nhận trường hợp giảm HDL, nhất là ở liều cao và ở những bệnh nhân mà gia đình có tiền sử rối loạn chuyển hoá lipid, đái tháo đường, béo phì hoặc nghiện rượu. Những thay đổi này có liên quan đến liều và sẽ trở về bình thường khi giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, vẫn phải cảnh báo cho bệnh nhân về những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
  • Ảnh hưởng đến sức đề kháng: nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân do vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus Aureus).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo:

  • Tuyệt đối tuân theo hướng dẫn sử dụng.
  • Không được có thai trong thời gian dùng thuốc.
  • Có nguy cơ gây dị tật thai nhi nếu có thai trong thời gian dùng thuốc.

Thận trọng:

  • Chỉ dùng isotretinoin theo chỉ định của thầy thuốc có kinh nghiệm điều trị retinoid toàn thân (tốt nhất là bác sĩ da liễu) và hiểu rõ về những nguy cơ sinh quái thai nếu dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phải kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị, 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ mỗi 3 tháng sau đó.
  • Nồng độ lipid huyết thanh cũng nên được kiểm tra trước khi điều trị, 1 tháng sau khi điều trị và sau 3-4 tháng điều trị.
  • Đã có báo cáo về trường hợp trầm cảm, loạn thần hoặc có ý định từ tự và tự tử liên quan đến việc điều trị bằng isotretinoin. Mặc dù chưa rõ cơ chế nhưng phải quan tâm chăm sóc đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh trầm cảm và phải theo dõi những dấu hiệu này ở tất cả các bệnh nhân để có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Khám bác sĩ khi có vấn đề về thị lực hoặc cảm thấy khó chịu khi đeo kính áp tròng. Giảm thị lực bao gồm các triệu chứng như sợ ánh sáng, khô mắt hoặc hoa mắt, những triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phải thận trọng đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra cho bệnh nhân và chỉ dùng isotretinoin trong những trường hợp bệnh nặng.
  • Mụn trứng cá là bệnh có liên quan đến hormon androgen, do đó không nên dùng đồng thời với thuốc ngừa thai có chứa androgen progesterol, ví dụ như dẫn chất của 19-nortestosteron (norsteroid), nhất là trong trường hợp có vấn đề về nội tiết.
  • Không được lột da mặt trong thời gian dùng isotretinoin và 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc do có nguy cơ gây sẹo lồi.
  • Không dùng các loại sáp nhổ lông trong thời gian điều trị isotretinoin cũng như trong vòng 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc vì có nguy cơ gây viêm da.
  • Đối với những nhóm bệnh nhân đặc biệt: phải thường xuyên kiểm tra các số liệu cận lâm sàng đối với những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ cao (bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân béo phì, bệnh nhân nghiện rượu hoặc rối loạn về chuyển hoá lipid) đang điều trị bằng isotretinoin.
  • Phải thường xuyên đo glucose huyết ở những bệnh nhân bị bệnh hoặc nghi ngờ bị bệnh đái tháo đường. Mặc dù chưa xác định được mối liên quan nhưng đã có báo cáo về một số trường hợp tăng glucose huyết rất nhanh, nguy cơ viêm tụy, viêm ruột, ảnh hưởng trên tai, hệ cơ xương và một số trường hợp đái tháo đường mới được phát hiện trong thời gian dùng isotretinoin.
  • Khô miệng có thể gây ra những vấn đề về răng và làm trầm trọng hơn những bệnh răng miệng như sâu răng, bệnh về nướu và nhiễm nấm. Để hạn chế những vấn đề về răng có thể dùng dung dịch thay thế nước bọt, ngậm kẹo không đường, hoặc nước đá.

- Thai kỳ và cho con bú

Isotretinoin có nguy cơ gây sinh quái thai cao. Do đó, không dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai trong thời gian dùng thuốc. Nguy cơ rất cao đối với thai nhi nếu người mẹ có thai trong thời gian dùng thuốc ở bất kỳ liều nào, ngay cả khi chỉ điều trị trong thời gian ngắn. Những bất thường về thai nhi có liên quan đến isotretinoin đã được ghi nhận bao gồm não úng thuỷ, tật đầu nhỏ, các bất thường ở tai ngoài (nhỏ hoặc không có ống tai ngoài), teo nhãn cầu, bất thường hệ tim mạch và các dị dạng về não.

Isotretinoin có tính ưa lipid cao, nên dễ bài xuất vào sữa mẹ. Không dùng isotretinoin trong thời gian cho con bú do có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ.

Phải dùng đồng thời 2 phương pháp ngừa thai hiệu quả liên tục trong 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, trong suốt thời gian điều trị và 1 tháng sau khi khi ngưng điều trị. Thăm khám để nhắc nhở bệnh nhân về tầm quan trọng của việc ngừa thai. Nếu có thai trong thời gian dùng thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ về việc có nên tiếp tục có thai hay không. Chỉ bắt đầu dùng isotretinoin vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của kỳ kinh kế tiếp.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân sử dụng Isotretinoin nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu có triệu chứng về thị giác như hoa mắt, buồn ngủ khi sử dụng thuốc.

- Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời isotretinoin và vitamin A do có thể làm tăng triệu chứng thừa vitamin A.
  • Đã ghi nhận một vài trường hợp bị tăng áp lực nội sọ khi dùng phối hợp isotretinoin và tetracylin. Do đó, không dùng tetracylin trong thời gian điều trị isotretinoin.
  • Tác dụng của progesteron liều thấp có thể bị giảm khi dùng đồng thời với isotretinoin. Do đó, không được dùng các chế phẩm có chứa progesteron liều thấp trong thời gian điều trị isotretinoin.
  • Phenytoin: thận trọng khi dùng kết hợp phenytoin và isotretinoin đồng thời vì có thể giảm tác dụng thuốc.
  • Ketoconazol: dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của corticosteroid trong huyết tương do làm giảm thanh thải của hai thuốc này. Điều chỉnh liều dùng corticosteroid có thể là cần thiết nếu dùng đồng thời.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng thật sự của Isotretinoin chưa được biết. Tuy nhiên, theo những hiểu biết hiện nay thì Isotretinoin có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, vì thế làm giảm sự bài tiết bã nhờn. Ngoài ra, Isotretinoin còn có tác dụng kháng viêm trên da.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Isotretinoin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Uống Isotretinoin trong bữa ăn có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc nhờ đặc tính dễ hấp thu của thuốc do có tính ura lipid cao.

Phân bố:

  • Isotretinoin gắn kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99,9%).
  • Thể tích phân bố của Isotretinoin ở người chưa được xác định vì Isotretinoin không có sẵn như khi dùng đường tĩnh mạch. Ít có các thông tin về sự sự phân bố của Isotretinoin vào các mô.
  • Nồng độ Isotretinoin trong lớp biểu bì bằng một nửa so với trong huyết thanh.
  • Nồng độ Isotretinoin trong huyết tương khoảng 1,7 lần so với máu toàn phần do sự thâm nhập kém của Isotretinoin vào các tế bào hồng cầu.

Chuyển hóa: Isotretinoin được chuyển hóa ở gan và có thể ở cả thành ruột non. Chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong máu và nước tiểu dưới dạng 4-oxo-isotretinoin. Ngoài ra còn có các chất chuyển hóa khác như tretinoin và 4-oxo-tretinoin.

Thải trừ: Isotretinoin được đào thải chủ yếu nhờ sự chuyển hóa ở gan và bài tiết qua mật. Isotretinoin được đào thải qua phân và nước tiểu với lượng tương đương. Thời gian bán thải của isotretinoin từ 10 đến 20 giờ.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mo tả: Viên nang gelatin mềm, màu cam, hình thuôn, 6 minim.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

MEGA LIFESCIENCES.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Acnotin 20mg có dùng được mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Không. Acnotin 20 có hoạt chất chính là Isotretinoin nên chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Acnotin 20mg có đẩy mụn ẩn & trị mụn ẩn được không?

Có. Acnotin 20mg trị được mụn ẩn. Thành phần Isotretinoin có trong thuốc sẽ giúp đẩy mụn ẩn dưới da, kích thích mụn chín và rụng nhanh.

Acnotin 20 có hỗ trợ trị thâm mụn không?

Có. Acnotin 20 có hoạt chất chính là Isotretinoin nên trị được thâm mụn. Vì tretinoin tăng tốc độ luân chuyển tế bào trên da của bạn, nên nó có thể khuyến khích sự phát triển tế bào mới tại vị trí bị thâm mụn.

Dùng thuốc Acnotin 20mg thì có cần dưỡng da không, kết hợp với các loại skincare khác thế nào?

Khi sử dụng thuốc Acnotin 20mg Anh/Chị nên kết hợp với kem dưỡng ẩm để giảm kích ứng. Lựa chọn các sản phẩm dưỡng dịu nhẹ, không chứa cồn, hương liệu, paraben. Đồng thời tăng cường sử dụng kem chống nắng khi ra ngoài để bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng.

Dùng Acnotin 20 như thế nào, bao lâu ngưng hoặc dùng hàng ngày luôn được không?

Liều dùng Acnotin 20 thông thường ở người lớn và thanh niên là 0.5-1mg/kg cân nặng mỗi ngày (chia thành hai liều, dùng trong bữa ăn) trong 15 - 20 tuần.

Liều tối đa là 2mg/kg cân nặng mỗi ngày được áp dụng cho những bệnh nhân bị mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn ban đầu xuất hiện ở ngực hay lưng thay vì ở mặt.

Thời gian điều trị thường kéo dài khoảng 16 tuần. Nên ngưng ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu điều trị nhắc lại bằng isotretinoin và liều điều trị nhắc lại cũng giống như liều điều trị ban đầu.

Acnotin 20 có hỗ trợ trị thâm mụn không?

Có. Acnotin 20 có hoạt chất chính là Isotretinoin nên trị được thâm mụn. Vì tretinoin tăng tốc độ luân chuyển tế bào trên da của bạn, nên nó có thể khuyến khích sự phát triển tế bào mới tại vị trí bị thâm mụn.

Acnotin 20mg có dùng được mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Không. Acnotin 20 có hoạt chất chính là Isotretinoin nên chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Acnotin 20 có trị mụn trứng cá, viêm đỏ, mụn mủ được không?

Có. Acnotin 20 trị được mụn trứng cá, viêm đỏ, mụn mủ.

Còn hàng

Mã: 129016

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị mụn trứng cá
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mega We care (Thái Lan)
    manu

    1. Mega Lifesciences

     - Được thành lập vào năm 1982 tại Thái Lan, Mega Lifesciences tích. cực tham gia vào việc giúp đỡ hàng triệu người có cơ hội tiếp cận các. sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược, thuốc kê toa và không kê toa an toàn, hiệu quả, chất lượng hàng đầu thế giới. 

     - Mega sản xuất, tiếp thị các loại thuốc, sản phẩm dinh dưỡng và hàng. tiêu dùng có chất lượng trên toàn thế giới. Chúng tôi có mặt ở gần 40 quốc gia thuộc Châu Á – Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), Mỹ La-tinh và Châu Âu.

     - Nhà máy sản xuất viên nang mềm đạt tiêu chuẩn Quốc tế đặt trụ sở tại Thái Lan và Úc đã đạt các chứng chỉ quốc tế về Thực hành sản xuất. tốt. 

    2. Mega Wecare Việt Nam

     - Tại Việt Nam, Mega Wecare có mặt từ 1995, Mega Wecare liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động và thị trường đồng thời đem đến những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và giới chuyên môn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Mega Lifesciences

    Được thành lập vào năm 1982, Mega Lifesciences tích cực tham gia vào quá trình giúp đỡ hàng triệu người tiếp cận những sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung từ thảo dược, thuốc điều trị mang tính hiệu quả, chất lượng. 

    Mega Lifesciences thuộc một phần của Mega We Care. Sau nhiều thập kỷ cty đã phát triển với 5500 thành viên tại 31 quốc gia, Mega đã tham gia vào quá trình sản xuất, tiếp thị, bán lẻ và phân phối dược phẩm chất lượng, các sản phẩm dinh dưỡng và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

    Sản phẩm của Mega hiện đang được xuất khẩu sang các thị trường lớn như Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, các nước CIS, Châu Mỹ Latinh và Châu Âu.

  • Nơi sản xuất
    Thái Lan
  • Dạng bào chế
    Viên nang mềm
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-18371-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)