Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Gel bôi da Maxxacne-AC trị mụn trứng cá tuýp 15g

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi tuýp 15g gel chứa:

  • Adapalene 0.1%
  • Clindamycin 1%

Tá dược: Carbomer, Propylen glycol, Dinatri Edetat, Methylparaben, Propylparaben, Poloxamer, Natri hydroxyd, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Gel bôi da MAXXACNE®-AC được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá ở vùng mặt, ngực và lưng, đã bị nhiễm trùng và không đáp ứng với điều trị không dùng kháng sinh, đặc biệt có nhiều mụn đầu đen, mụn bọc, mụn mủ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng ngoài da cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Gel bôi da MAXXACNE®-AC nên được dùng một lần mỗi ngày trên vùng da bị mụn trứng cá sau khi rửa sạch vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nên thoa một lớp gel mỏng, tránh tiếp xúc với mắt, môi, và niêm mạc. Không thoa thuốc lên vùng da bị rách, trầy xước, bỏng, hay bị chàm. Tránh tiếp xúc nhiều với ánh nắng và tránh dùng các loại kem, sản phẩm trang điểm có dầu hay các loại mỹ phẩm ăn mòn.

Trong những tuần đầu điều trị, có thể có một đợt mụn trứng cá bộc phát. Điều này là do tác động của thuốc trên những tổn thương chưa thấy trước đây và không nên ngừng điều trị vì lý do này. Kết quả điều trị thường được thấy rõ sau 8 đến 12 tuần. Thời gian điều trị nên giới hạn trong khoảng 12 tuần.

- Quá liều

MAXXACNE®-AC chỉ được dùng ngoài da. Việc thoa thuốc quá nhiều không đem lại kết quả nhanh hơn hoặc tốt hơn mà có thể gây ửng đỏ, bong tróc, hoặc khó chịu rõ rệt. Liều gây độc cấp tính đường uống của adapalen gel ở chuột lớn hơn 10 ml/kg. Việc uống thuốc kéo dài có thể dẫn đến các tác dụng phụ giống như những người uống quá liều Vitamin A.

Dạng bào chế clindamycin gel bôi ngoài da có thể được hấp thu đủ số lượng để gây tác dụng toàn thân.

4. Chống chỉ định

Thuốc MAXXACNE®-AC chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không nên dùng gel bôi da MAXXACNE®-AC cho những người mẫn cảm với adapalen, clindamycin, lincomycin, hoặc bất kỳ thành phần nào trong tá dược và không nên dùng chung các loại thuốc uống hay thoa có chứa erythromycin.

Không nên dùng gel bôi da MAXXACNE®-AC cho những người bị chàm hay viêm da bã nhờn.

Chống chỉ định dùng, gel bôi da MAXXACNE®-AC cho những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh hoặc bệnh Crohn.

5. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng MAXXACNE®-AC thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Bệnh nhân có thể có cảm giác nóng hay đau nhói ngay sau khi thoa thuốc. Da ửng đỏ, khô, ngứa, tróc vảy, cảm giác bỏng rát nhẹ, hoặc mụn trứng cá nặng thêm có thể xảy ra trong 2 - 4 tuần đầu tiên sử dụng thuốc, tác động này thường giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay khi bất kỳ một trong những tác động này vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thường gặp (ADR > 1/100)

Da khô, kích ứng da, cảm giác bỏng rát, ửng đỏ, kích thích quanh mắt, mụn trứng cá bộc phát, ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100)

Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu ở da, bỏng nặng, tróc vảy, đau ở da, phát ban có vảy.

Chưa rõ (không thể ước tính tần suất gặp từ dữ liệu hiện có):

Sưng ở da, kích ứng, đỏ, ngứa hay sưng ở mí mắt.

Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng có thể gây tử vong. Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân được điều trị với clindamycin dùng ngoài da.

Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng clindamycin thoa ngoài da bao gồm: Đau bụng, viêm da tiếp xúc rối loạn tiêu hóa, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nếu ghi nhận quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc hoặc phản ứng cho thấy sự nhạy cảm, kích ứng hóa học xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc.

Nên giảm thiểu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, bao gồm cả đèn cực tím, khi dùng thuốc này. Những người thường tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời và những người nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, nên được cảnh báo cẩn trọng khi dùng. Sử dụng các sản phẩm chống nắng và quần áo bảo vệ trên các vùng da điều trị khi không thể tránh khỏi tiếp xúc. Bệnh nhân bị bỏng nắng không nên sử dụng sản phẩm cho đến khi hoàn toàn bình phục.

Thời tiết khắc nghiệt, ví dụ như gió và lạnh, cũng có thể gây kích ứng cho bệnh nhân điều trị với adapalen.

Tránh tiếp xúc với mắt, môi, góc của mũi, và niêm mạc. Không nên thoa thuốc này lên các vùng da bị rách, trầy xước, chàm, hoặc da bị bỏng nặng.

Một số triệu chứng ở da như ửng đỏ, khô, tróc vẩy, bỏng rát hay ngứa có thể được ghi nhận trong quá trình điều trị. Các triệu chứng này thường xảy ra trong 2-4 tuần đầu tiên và thường giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ, bệnh nhân có thể được hướng dẫn giảm số lần thoa thuốc hoặc ngưng sử dụng.

Trong các nghiên cứu in vitro và in vivo, adapalen không gây đột biến gen hoặc tổn thương DNA.

Clindamycin dùng ngoài da có thể dẫn đến hấp thu kháng sinh qua bề mặt da. Chứng tiêu chảy, tiêu chảy có máu hay viêm đại tràng (bao gồm có viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo xuất hiện khi dùng clindamycin ngoài da. Nên ngưng thuốc khi bị tiêu chảy nặng. Nên xem xét áp dụng nội soi đại tràng để xác định chẩn đoán trong trường hợp tiêu chảy nặng.

Trong trường hợp vô ý tiếp xúc thuốc với các bề mặt nhạy cảm (mắt, da bị tróc, niêm mạc), rửa bề mặt này với lượng lớn nước mát. Dung dịch có vị khó chịu và nên cẩn thận khi thoa thuốc quanh miệng.

Nên cẩn thận khi chỉ định dùng clindamycin cho người có cơ địa dị ứng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi lợi ích cao hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ không rõ. vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

- Đối với trẻ em

An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được ghi nhận.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Vì thuốc này có khả năng gây kích ứng tại chỗ ở một số bệnh nhân, cần cẩn thận trong việc sử dụng đồng thời các sản phẩm dùng ngoài da có khả năng gây kích ứng (thuốc hoặc xà phòng và chất tẩy rửa có tính ăn mòn, xà phòng và mỹ phẩm khô nhanh, và các sản phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm se, gia vị hoặc nước chanh). Đặc biệt cần thận trọng trong việc sử dụng chế phẩm có chứa lưu huỳnh, resorcinol hoặc acid salicylic kết hợp với adapalen gel. Nếu các chế phẩm này đã được sử dụng, bệnh nhân được khuyên không nên bắt đầu điều trị với adapalen gel cho đến khi những tác động trên da của những chế phẩm trên đã giảm xuống.

Các loại mỹ phẩm không gây mụn đầu đen hay làm khô da có thể được dùng.

Đã xác định đề kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin.

Đã xác định được tính đối kháng giữa clindamycin và erythromycin.

Clindamycin đã cho thấy đặc tính ức chế thần kinh cơ, có thể gia tăng tác động của các thuốc ức chế thần kinh cơ. Vì vậy, nên lưu ý khi dùng clindamycin cho các bệnh nhân đang dùng các loại thuốc kể trên.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Gel bôi da MAXXACNE - AC chứa clindamycin phosphat, chất này được thủy phân trong da thành dạng clindamycin có hoạt tính. Clindamycin là kháng sinh nhóm lincosamid với tác động kìm khuẩn chủ yếu là vi khuẩn hiếu khí Gram dương và các loại vi khuẩn kỵ khí. Clindamycin thấm vào trong mụn đầu đen (nhân mụn trứng cá) xuất hiện trên da và tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trên vùng da có mụn trứng cá, làm sạch và ngăn ngừa nhiễm trùng lan rộng. In vitro, clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4 mcg/ml). Các acid béo tự do trên bề mặt da giảm từ 14% xuống còn khoảng 2% sau khi dùng thuốc.

Adapalen là một hợp chất dạng retinoid, ổn định về mặt hóa học. Nghiên cứu sinh hóa và dược lý đã chứng minh rằng adapalen là một chất điều chỉnh quá trình biệt hóa tế bào, sừng hóa và quá trình viêm, cả 3 quá trình là những đặc tính quan trọng trong bệnh học mụn trứng cá. Nó tác động bằng cách làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của các tế bào và làm giảm sưng và viêm.

Về mặt cơ chế tác dụng, adapalen gắn kết với các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng không gắn kết với các protein thụ thể trong bào tương. Mặc dù chưa biết rõ cơ chế tác dụng chính xác của adapalen, người ta cho rằng adapalen thoa ngoài da có thể giúp bình thường hóa quá trình biệt hóa của các tế bào biểu mô nang và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Clindamycin phosphat chuyển hóa thành clindamycin trong da và clindamycin chuyển hóa chủ yếu ở gan qua con đường N-dimethyl hóa, oxy hóa lưu huỳnh và thủy phân, được bài tiết chủ yếu qua mật.

Sau khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphat với nồng độ tương đương 10 mg/ml clindamycin, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0 - 3 ng/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.

Ở người, adapalen hấp thụ qua da kém. Chỉ có một lượng nhỏ (< 0,25 ng/mL) chất ban đầu được tìm thấy trong huyết tương của bệnh nhân mụn trứng cá sau khi dùng adapalen trong thời gian dài trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng.

Adapalen được chuyển hóa chủ yếu theo phản ứng khử methyl hóa, hydroxyl hóa và liên hợp, thuốc đào thải chủ yếu qua đường mật.

8. Thông tin thêm

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 15g.

- Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco U.S.A.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 247787

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị mụn trứng cá ở vùng mặt, ở ngực và ở lưng đã bị nhiễm trùng
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Ampharco U.S.A (Việt Nam)
    manu
    • Tiền thân công ty Ampharco U.S.A là Viện bào chế Thái Vân được thành lập từ năm 1969 đến trước 1975.  Sau đó, Viện bào chế Thái Vân được đổi tên là Công ty Ampharco U.S.A.
    • Năm 1979 - 2004, Công ty Ampharco U.S.A đã đưa ra thị trường và xây dựng thành công một số thương hiệu sản phẩm trên thị trường Dược Việt Nam như K-CORT, CAMPO FORT, BECOFORT, TIMOL, MEPRAZ, CEZIL…
    • Nhà máy Ampharco U.S.A đạt tiêu chuẩn WHO-GMP, WHO-GSP, WHO-GLP.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm Ampharco U.S.A

    Tiền thân công ty Ampharco U.S.A là Viện bào chế Thái Vân được thành lập từ năm 1969 đến trước 1975.  Sau đó, Viện bào chế Thái Vân được đổi tên là Công ty Ampharco U.S.A.

    Năm 1979 - 2004, Công ty Ampharco U.S.A đã đưa ra thị trường và xây dựng thành công một số thương hiệu sản phẩm trên thị trường Dược Việt Nam như K-CORT, CAMPO FORT, BECOFORT, TIMOL, MEPRAZ, CEZIL…

    Nhà máy Ampharco U.S.A đạt tiêu chuẩn WHO-GMP, WHO-GSP, WHO-GLP.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Gel bôi da
  • Cách đóng gói
    1 tuýp x 15g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Nhiệt độ dưới 30 độ C
      • Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110100724 (SĐK cũ: VD-28840-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)