Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Kem bôi Forsancort 1% trị các bệnh viêm da tiếp xúc tuýp 10g

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi tuýp 10g kem thuốc có chứa:

  • Thành phần dược chất: Hydrocortison acetat 100mg.
  • Thành phần tá dược: emulsifying wax, cetostearyl alcol, vaselin, propylen glycol, Na EDTA, acid citric, glycerin, methylparaben, polyoxyl 40 hydrogenated castor oil, nước cất vừa đủ 1 tuýp.

2. Công dụng (Chỉ định)

Được dùng ngoài để chữa các bệnh viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản ứng côn trùng cắn, bệnh eczema ở mức độ nhẹ đến trung bình.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng:

  • Bôi thuốc 1-2 lần/ ngày, dùng thuốc không quá 7 ngày. Nếu tình trạng bệnh không cải thiện, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
  • Trẻ em: Đối với trẻ em trên 10 tuổi, dùng liều như người lớn. Không nên sử dụng sản phẩm này ở trẻ em dưới 10 tuổi khi không có ý kiến của bác sĩ.

Cách dùng:

  • Chỉ dùng bôi ngoài da
  • Bôi 1 chấm nhỏ thuốc lên vùng da bị bệnh. Massage nhẹ nhàng vào da.

- Quá liều

Quá liều rất khó xảy ra. Không có biện pháp phòng ngừa đặc biệt hoặc thuốc giải độc đặc hiệu. Dùng thuốc quá liều hoặc lạm dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ có liên quan đến corticosteroid dùng tại chỗ hoặc toàn thân, bao gồm ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) và hội chứng Cushing.

Cách xử trí:

Tùy triệu chứng mà điều trị thích hợp. Nếu sự ức chế trục HPA được ghi nhận, nên thử ngừng thuốc, giảm tần suất sử dụng, hoặc thay thế bằng một loại steroid tác dụng yếu hơn.Các triệu chứng quá liều corticoid cấp tính thì có thể hồi phục thực sự. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải, nếu cần. Trong các trường hợp gây độc mãn tính, nên giảm dần lượng steroid.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không bôi thuốc trên mắt hoặc trên mặt (ví dụ mụn trứng cá, trứng cá đỏ hoặc viêm da quanh miệng), vùng da quanh bộ phận sinh dục, vết thương hở, da bị nhiễm khuẩn, chốc lở, vết côn trùng cắn hoặc đốt bị nhiễm khuẩn.
  • Người bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus (thủy đậu, zona, herpes) nhiễm nấm hay ký sinh trùng, loét da.

5. Tác dụng phụ

- Nếu có dấu hiệu quá mẫn cảm, bao gồm viêm tiếp xúc dị ứng hoặc tình trạng trầm trọng hơn xảy ra, nên ngưng ngay việc điều trị.

- Những tác dụng phụ liên quan đến corticosteroid dạng dùng tại chỗ có thể xảy ra:

Hệ cơ quan

Tần suất

Tác dụng phụ

Các rối loạn trên da và các tổ chức dưới da

Chưa biết đến

Teo da, chứng giãn mao mạch, rạn da, mụn trứng cá, mụn trứng cá đỏ, rối loạn sắc tố da, tăng sắc tố da.

Rối loạn cơ xương

và mô liên kết

Chưa biết đến

Rối loạn collagen

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nếu tình trạng bệnh không cải thiện, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên sử dụng trong thời gian dài vì có thể gây teo da, sưng phồng và giãn mạch trên bề mặt.

Trong công thức thuốc có chứa các thành phần tá dược cần phải sử dụng thận trọng:

  • Cetostearyl alcohol (bao gồm cả Cetyl alcohol): Có thể gây phản ứng da tại chỗ ( ví dụ: viêm da tiếp xúc)
  • Propylene glycol: Propylene glycol có thể gây kích ứng da. Không sử dụng thuốc có chứa propylene glycol trên vết thương hở hoặc trên vùng da bị tổn thương hoặc da bị bỏng mà không có tham vấn với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 4 tuần tuổi.
  • Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil: Có thể gây phản ứng dị ứng trên da.

Lưu ý: Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc Số lô sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng xem trên bao bì chính của sản phẩm.

- Thai kỳ và cho con bú

- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

  • Chỉ sử dụng theo sự chỉ định và sự theo dõi của thầy thuốc.
  • Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

- Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú:

Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú trừ khi được bác sĩ khuyến cáo. Corticosteroid được bài tiết vào trong sữa mẹ. Không có thông tin về các tác dụng của thuốc trên việc tiết sữa. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh. không thể bị loại trừ do thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ, có thể ức chế sự phát triển của trẻ và gây các tác dụng không mong muốn khác. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc: Chưa có thông tin.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hydrocortisone và muối acetate của nó được hấp thu vào thủy dịch, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Hấp thu xảy ra hoàn toàn. Khi dùng tại chỗ như tại khoang hoạt dịch, kết mạc, thuốc cũng có thể hấp thu toàn thân. Thời gian bán thải của hydrocortison khoảng 100 phút. Khoảng 90% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
  • Hydrocortison được chuyển hóa tại gan và hầu hết các mô trong cơ thể thành hydro hóa và giáng hóa tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol. Các chất này chủ yếu bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Hydrocortison acetat:

Nhóm dược lý: Corticosteroid.

Mã ATC: D07XA01.

  • Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.
  • Corticosteroid khuếch tán qua màng tế bào và gắn kết với những thụ thể đặc hiệu trong bào tương. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết với DNA (chromatin) và kích thích sự tổng hợp protein tiếp theo của enzyme cuối cùng chịu trách nhiệm cho tác dụng chống viêm của corticosteroid dùng tại chỗ để tra mắt.
  • Ở nồng độ cao, có thể đạt được sau khi bôi, corticoid có thể tác dụng trực tiếp lên màng tế bào.
  • Các corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Kem màu trắng đến trắng ngà, đồng nhất, không chảy lỏng ở 37°C, dính vào da khi bôi.

- Bảo quản

Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Medipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh

Chuyên khoa: Dược

Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Forsancort có dùng được cho mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Forsancort có chứa hoạt chất thuộc nhóm Corticosteroid được bài tiết vào trong sữa mẹ. Nguy cơ có thể có hại cho trẻ nhỏ, có thể ức chế sự phát triển của trẻ và gây các tác dụng không mong muốn khác. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Vì vậy, mẹ bầu hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng theo sự chỉ định và sự theo dõi của bác sĩ.

Forsancort có dùng được ở vùng kín, vùng nhạy cảm như hậu môn, âm đạo,... không?

Không bôi Forsancort trên mắt hoặc trên mặt (ví dụ mụn trứng cá, trứng cá đỏ hoặc viêm da quanh miệng), vùng da quanh bộ phận sinh dục, vết thương hở, da bị nhiễm khuẩn, chốc lở, vết côn trùng cắn hoặc đốt bị nhiễm khuẩn.

Forsancort có trị được chàm da không?

Bệnh chàm da (eczema) là một nhóm các tình trạng da bị viêm, đỏ, ngứa, khô, kích ứng da,... Vì vậy, có thể dùng Forsancort khi tình trạng ở mức độ nhẹ đến trung bình và phải dùng đúng liều lượng nhà sản xuất đã khuyến cáo.

Bị kiến ba khoang cắn có dùng được Forsancort không?

Có thể bôi Forsancort khi vết thương do kiến ba khoang cắn đã khô, không còn chảy dịch, vì sản phẩm chứa thành phần corticosteroid có tác dụng chống viêm hiệu quả, giúp tổn thương mau lành. Tuy nhiên, cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Forsancort có dùng được cho trẻ sơ sinh không? Từ mấy tháng tuổi trở lên?

Theo như khuyến cáo của nhà sản xuất, kem bôi Forsancort chỉ sử dụng cho trẻ 10 tuổi trở lên và được dùng liều như người lớn. Forsancor chứa Propylene glycol có thể gây kích ứng da, vì vậy không dùng cho trẻ em dưới 4 tuần tuổi, cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm.

Forsancort có trị được các bệnh như zona thần kinh, giời leo không?

Forsancort chứa corticosteroid chỉ có tác dụng trong viêm da dị ứng, không có tác dụng đối những bệnh do virus gây ra. Vì vậy, không dùng cho người bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus (thủy đậu, zona, herpes) nhiễm nấm hay ký sinh trùng, loét da.

Còn hàng

Mã: 129853

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị viêm da, eczema ở mức độ nhẹ đến trung bình
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Medipharco (Việt Nam)
    manu

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập Ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 1999 được Bộ Y Tế ra quyết định số 340/1999/QĐ-BYT ngày 02/09/1999 tiếp nhận Công ty Dược Phẩm Thừa Thiên Huế vào làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dược Việt Nam thuộc Bộ Y Tế và đổi tên thành Công ty Dược TW Huế , tên giao dịch là MEDIPHARCO.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da)  Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng kí tại FDA_ Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da)  Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng ký tại FDA Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Kem bôi
  • Cách đóng gói
    1 tuýp x 10g
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    48 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-32290-19

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)