Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Mỗi tuýp kem thuốc có chứa:
- Betamethason dipropionat 19,2mg.
- Thành phần tá dược: Emulsifying wax, alcol cetostearylic, vaselin, dimethicone, isopropyl myristat, titan dioxyd, polyoxyl castor oil, glycerin, propylen glycol, methylparaben, nước cất vừa đủ 1 tuýp.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp fluor hóa.
- Thuốc tác dụng tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong bệnh eczema và tất cả các loại viêm da, bao gồm eczema dị ứng, viêm da do ánh sáng, lichen phẳng, lichen đơn, sẩn ngứa dạng cục, lupus ban đỏ dạng đĩa, hoại tử mỡ, phù niêm trước xương chày và chứng đỏ da.
- Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh ít đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến da đầu và bệnh vẩy nến mảng mạn tính ở bàn tay và bàn chân, nhưng không bao gồm bệnh vẩy nến mảng diện rộng.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Bôi 1 lớp mỏng kem thuốc bao phủ hoàn toàn lên vùng da bị bệnh, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.
- Ngừng điều trị từ từ.
- Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.
- Quá liều
- Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể ức chế hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát.
- Hàm lượng steroid của mỗi tuýp thấp đến mức có ít hoặc không có phản ứng độc hại ngay cả trong trường hợp vô tình uống phải.
Cách xử trí:
- Tùy triệu chứng mà điều trị thích hợp. Nếu sự ức chế trục HPA được ghi nhận, nên thử ngừng thuốc, giảm tần suất sử dụng, hoặc thay thế bằng một loại steroid tác dụng yếu hơn. Các triệu chứng quá liều corticoid cấp tính thì có thể hồi phục thực sự.
- Điều chỉnh mất cân bằng điện giải, nếu cần.
- Trong các trường hợp gây độc mãn tính, nên giảm dần lượng steroid.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với betamethason dipropionat.
- Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng).
- Các tổn thương loét, mụn trứng cá, trứng cá đỏ.
- Viêm da trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng cho nhãn khoa.
5. Tác dụng phụ
- Nhìn chung Lotusone được dung nạp tốt và rất hiếm có tác dụng phụ. Sự hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat khi dùng tại chỗ có thể tăng lên nếu sử dụng trên vùng da rộng hoặc ở các nếp gấp da với lượng lớn trong thời gian dài. Trong những trường hợp này, cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Các phản ứng phụ tại chỗ có thể xảy ra bao gồm: Cảm giác bỏng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông, xuất hiện mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, chứng bợt da, nhiễm trùng thứ phát, rạn da và ban hạt kê.
- Dùng corticosteroid liên tục và kéo dài có thể dẫn đến tình trạng teo da tại chỗ, rạn da và giãn mạch bề mặt, đặc biệt trên da mặt.
- Tầm nhìn mờ có thể xảy ra (xem thêm mục Thận trọng) đã được báo cáo với khi sử dụng corticosteroid.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Các thuốc corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hiểm cho bệnh vẩy nến, gây nguy cơ bệnh dễ tái phát trở lại khi ngừng thuốc, nguy cơ bệnh chuyển thành vẩy nến mụn mủ toàn thân và nguy cơ gây nhiễm trùng da do hàng rào bảo vệ da bị suy yếu. - Cần phải theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân điều trị vẩy nến.
- Nên tránh dùng ở trẻ còn bú mẹ. - Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày. - Cần hết sức cẩn thận khi dùng thuốc kem bôi da Lotusone trên diện rộng hoặc vùng da bị tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây nên ức chế chức năng trực tuyến yên - dưới đồi - thượng thận (trục HPA) dẫn đến các tác dụng không mong muốn toàn thân. - Sự suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. - Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. - Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
- Thai kỳ và cho con búPhụ nữ mang thai
Phụ nữ cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc Lotusone. - Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Betamethason dipropionat: thuộc nhóm thuốc corticosteroid.
- Mã ATC: D07AC01
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon.
- Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng.
- Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison.
- Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Betamethason dễ hấp thu khi dùng tại chỗ.
- Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân.
- Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
- Betamethason ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison.
- Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
- Chuyển hóa chủ yếu ở gan, nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Kem bôi da, màu trắng hoặc trắng ngà, đồng nhất, mềm mịn, được đóng trong tuýp nhôm kín.
- Bảo quản
Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Tuýp nhôm 30g. Hộp 1 tuýp kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Medipharco.