Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Deflucold Day trị các triệu chứng cảm cúm (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. 

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thành phần hoạt chất:

  • Paracetamol 500 mg.
  • Phenylephrin hydroclorid 5 mg.
  • Dextromethorphan hydrobromid 15 mg.

Thành phần tá dược: Maltodextrin, Eragel, lactose monohydrat, povidon K30, magnesi stearat, talc, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, PEG 6000, màu green lake.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng của bệnh cảm lạnh và cảm cúm: Đau đầu, số mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho khan, nhức mỏi cơ thể.
  • Hạ sốt.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Dùng đường uống.

- Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/lần, uống nhắc lại mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.
  • Tối đa 4 viên trong 24 giờ.
  • Thuốc có thể gây mất ngủ, không dùng thuốc trước khi đi ngủ vào giờ.
  • Không sử dụng thuốc trong nhiều ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
  • Không nên sử dụng hơn 48 giờ đối với trẻ em từ 12 đến 17 tuổi trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không dùng quá liều quy định.
  • Không nên dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, dextromethorphan, phenylephrin hoặc thuốc chống sung huyết mũi, thuốc điều trị ho và cảm lạnh khác.

Người suy thận và suy gan

Bệnh nhân đã được chẩn đoán bị suy gan hoặc suy thận phải tham khảo ý kiến Bác sĩ trước khi dùng thuốc này do thuốc có chứa paracetamol.

- Quá liều

Nếu nghi ngờ hoặc đã dùng thuốc quá liều, nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng quá liều vì nguy cơ bị tổn thương gan trầm trọng.

Paracetamol

  • Triệu chứng: Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể dẫn đến việc phải ghép gan hoặc tử vong.
  • Xử trí: Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều, thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện. Có thể cần phải điều trị bằng N-acetylcystein.

Phenylephrin

  • Triệu chứng: Quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng tương tự được liệt kê trong phần "Tác dụng không mong muốn". Các triệu chứng khác như cáu gắt, bồn chồn, tăng huyết áp và chậm nhịp tim phản xạ. Trong những trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn tới lú lẫn, ảo giác, động kinh và loạn nhịp tim.
  • Xử trí: Việc điều trị nên tùy theo tình trạng lâm sàng. Tăng huyết áp nặng nên được điều trị bằng thuốc chẹn alpha như phentolamin.

Dextromethorphan

  • Triệu chứng: Quá liều dextromethorphan có thể dẫn đến các triệu chứng tương tự được liệt kê trong phần "Tác dụng không mong muốn". Các triệu chứng khác như kích thích, lú lẫn, bồn chồn, căng thẳng, cáu gắt, sững sờ, mất ngủ, loạn trương lực cơ, ảo giác, loạn nhịp tim và ức chế hô hấp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được áp dụng. Nếu quá liều trầm trọng, có thể điều trị bằng naloxon, đặc biệt đối với bệnh nhân suy hô hấp.

4. Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với paracetamol, dextromethorphan, phenylephrin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân cao huyết áp nặng hoặc có bệnh động mạch vành nặng.
  • Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs), hoặc đã dùng MAOIs trong vòng 14 ngày trước.
  • Người đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác như thuốc chống sung huyết mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn và các thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin.
  • Người bị hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp (bệnh đường hô hấp tắc nghẽn mạn tính hoặc viêm phổi, hen suyễn).
  • Người đang sử dụng các loại thuốc chứa paracetamol, phenylephrin, dextromethorphan hoặc các thuốc giảm ho, cảm lạnh, chống sung huyết mũi, nghẹt mũi khác.

5. Tác dụng phụ

Quy ước sau đây dùng để phân loại các tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), không thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Paracetamol

Tần suất xuất hiện của các tác dụng không mong muốn này không được xác định rõ nhưng dường như là rất hiếm.

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như phát ban, phù mạch và hội chứng Stevens - Johnson

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất

Co thắt phế quản, đặc biệt ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác

Rối loạn gan mật

Bất thường chức năng gan

Dextromethorphan

Không thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn hệ thần kinh

Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, loạn trương lực cơ

Rối loạn hệ tiêu hóa

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó chịu ở bụng hoặc táo bón

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng (như phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng)

Rối loạn hệ thần kinh

Hội chứng serotonin (với tình trạng thay đổi trạng thái tâm thần, tăng huyết áp, bồn chồn, tăng trương lực cơ, tăng phản xạ, chảy mồ hôi, run) đã được báo cáo khi dùng đồng thời dextromethorphan với MAOIs hoặc các thuốc serotonergic như SSRIs

Phenylephrin

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tâm thần

Bồn chồn

Rối loạn hệ thần kinh

Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ

Rối loạn trên tim

Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim

Rối loạn hệ tiêu hóa

Buồn nôn, nôn

Kích thích thần kinh trung ương

Lo âu

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

Cơ quan

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn về mắt

Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử glaucoma góc đóng

Rối loạn trên tim

Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

Rối loạn da và mô dưới da

Phản ứng dị ứng (như phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng)

Rối loạn thận và đường tiết niệu

Khó tiểu, bí tiểu, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thuốc có chứa paracetamol, không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa paracetamol, thuốc chống sung huyết, thuốc kháng histamin hoặc thuốc điều trị cảm lạnh và cúm. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa paracetamol có thể dẫn đến quá liều, gây suy gan, có thể dẫn đến ghép gan hoặc tử vong.
  • Các trường hợp rối loạn chức năng gan/suy gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathion như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính.
  • Thuốc có chứa paracetamol, dextromethorphan, thận trọng ở bệnh nhân suy thận, suy gan. Tác dụng không mong muốn của paracetamol đối với gan tăng ở những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch, cao huyết áp, cường giáp, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường, tăng nhãn áp, u tủy thượng thận, động kinh, bệnh mạch máu ngoại vi (như hội chứng Raynaud's), viêm phế quản, co thắt phế quản, hen phế quản và ở bệnh nhân họ mạn tính (bệnh hen suyễn và khí phế thũng) hoặc họ kèm theo tiết dịch quá mức.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân thiếu hụt glutathion như nhiễm trùng máu. Việc sử dụng paracetamol ở những bệnh nhân này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa.
  • Tránh dùng đồng thời với rượu do thuốc có chứa dextromethorphan.
  • Dùng đồng thời với thuốc có tác dụng an thần như thuốc giảm lo âu, thuốc ngủ có thể làm tăng tác dụng an thần, vì vậy, cần tham khảo ý kiến Bác sĩ trước khi dùng đồng thời với các thuốc này.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân đang dùng các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI).
  • Không nên dùng cùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác như thuốc chống sung huyết mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin.
  • Tham khảo ý kiến Bác sĩ nếu ho vẫn kéo dài hoặc kèm theo sốt cao, phát ban, đau đầu dai dẳng.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa màu green lake, có thể gây dị ứng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không nên sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai nếu không có chỉ định của Bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú nếu không có chỉ định của Bác sĩ.
  • Paracetamol bài tiết được vào sữa mẹ. Sử dụng paracetamol ở liều giảm đau thông thường dường như không có nguy cơ đối với trẻ sơ sinh bú mẹ.
  • Phenylephrin có thể được bài tiết vào sữa mẹ.
  • Không có dữ liệu về dextromethorphan.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị buồn ngủ hoặc chóng mặt do dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

Paracetamol

Những tương tác sau đây với paracetamol đã được ghi nhận:

Các coumarin và warfarin

Sử dụng paracetamol hàng ngày, kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. 

Giảm liều thuốc chống đông máu nếu điều trị kéo dài bằng thuốc có chứa paracetamol.

Các thuốc làm rỗng dạ dày nhanh (như metoclopramid)

Tăng hấp thu paracetamol.

Các chất làm chậm sự tháo rỗng dạ dày (như propanthelin, thuốc chống trầm cảm kháng cholinergic, thuốc giảm đau narcotic)

Giảm hấp thu paracetamol.

Chloramphenicol

Nồng độ thuốc có thể tăng lên bởi paracetamol.

Các chất có thể gây độc gan hoặc thuốc cảm ứng men gan (như rượu, thuốc điều trị động kinh)

Tăng nguy cơ ngộ độc paracetamol.

Probenecid

Có thể ảnh hưởng đến sự bài tiết của paracetamol và thay đổi nồng độ paracetamol trong huyết tương.

Colestyramin

Giảm sự hấp thu paracetamol nếu dùng trong vòng một giờ sau khi sử dụng paracetamol.

Phenylephrin

Phenylephrin nên sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc sau đây:

Thuốc ức chế monoamin oxidase

Cơn tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra.

Các amin kích thích thần kinh giao cảm như các thuốc chống sung huyết mũi khác, thuốc ức chế sự thèm ăn, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin

Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch và các tác dụng phụ khác.

Thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa)

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc chẹn beta và các thuốc hạ huyết áp khác. Nguy cơ bị tăng huyết áp và các tác dụng phụ trên tim mạch khác có thể tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptylin)

Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch do phenylephrin. Cơn tăng huyết áp cũng có thể xảy ra.

Digoxin và glycosid tim

Tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.

Dextromethorphan

Các tương tác với dextromethorphan đã được ghi nhận:

Thuốc ức chế monoamin oxidase

Không nên dùng dextromethorphan ở những bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs) hoặc đã dùng MAOIs trong vòng 14 ngày trước vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như cơn tăng huyết áp, tăng thân nhiệt và co giật.

Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc chống trầm cảm ba vòng

Sử dụng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) như fluoxetin hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng như clomipramin và imipramin, có thể dẫn đến hội chứng serotonin với tình trạng thay đổi trạng thái tâm thần, tăng huyết áp, bồn chồn, tăng trương lực cơ, tăng phản xạ, chảy mồ hôi, run.

Các chất ức chế thần kinh trung ương (như rượu, thuốc giảm đau narcotic và thuốc an thần)

Sử dụng đồng thời dextromethorphan với các chất này có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Thuốc ức chế CYP2D6

 

Nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2D6, như thuốc chống loạn nhịp tim quinidin và amiodaron, thuốc chống trầm cảm như fluoxetin và paroxetin, hoặc các thuốc ức chế CYP2D6 khác như haloperidol và thioridazin.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Paracetamol là dẫn chất para-aminophenol, có tác dụng giảm đau và hạ sốt thông qua sự ức chế trung tâm tổng hợp prostaglandin. Paracetamol không có tác dụng chống viêm.
  • Dextromethorphan là thuốc giảm ho không opioid. Thuốc tác dụng lên trung tâm ho ở hành não làm tăng ngưỡng gây họ nhưng không có tác dụng giảm đau, an thần hay ức chế hô hấp ở liều trị ho thông thường.
  • Phenylephrin tác dụng trực tiếp lên thụ thể a-adrenergic và tác dụng gián tiếp bằng cách giải phóng noradrenalin từ các nang chứa. Phenylephrin được dùng như một thuốc chống sung huyết mũi, làm giảm nhẹ các triệu chứng bằng cách gây co mạch dẫn đến phân phối lại lưu lượng máu cục bộ, giúp giảm phù nề niêm mạc mũi, từ đó cải thiện sự thông khí, dẫn lưu máu và giảm nghẹt mũi.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Paracetamol

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu paracetamol.
  • Phân bố: Paracetamol được phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể. Ở liều điều trị, paracetamol liên kết rất ít với protein huyết tương nhưng mức độ liên kết tăng lên khi tăng liều.
  • Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa chính ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid và sulphat. Các chất chuyển hóa của paracetamol bao gồm một lượng nhỏ chất chuyển hóa gây độc cho gan, chất này bị mất hoạt tính bằng cách liên hợp với glutathion. Tuy nhiên, chất chuyển hóa này có thể tích tụ khi dùng quá liều paracetamol (hơn 150 mg/kg hoặc 10 g paracetamol đường uống) và nếu không điều trị, có thể gây hoại tử gan không hồi phục.
  • Thải trừ: Dưới 5 % paracetamol được thải trừ dưới dạng không đổi. Khoảng 85 % paracetamol được bài tiết qua nước tiểu ở dạng tự do và liên hợp trong vòng 24 giờ sau khi uống. Ở bệnh nhân suy thận nặng và vừa, có thể dẫn đến sự tích lũy các chất chuyển hóa của paracetamol. Thời gian bán thải thay đổi từ 1 - 3 giờ.

Dextromethorphan hydrobromid

  • Sau khi uống, dextromethorphan được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan, qua hệ thống cytochrom P450 (CYP2D6).
  • Dextromethorphan bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho. Thời gian bán thải của dextromethorphan là 1,2 - 3,9 giờ, ở những người chuyển hóa kém, thời gian bán thải là 45 giờ.

Phenylephrin hydrochlorid

  • Phenylephrin hấp thu rất bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa lần đầu bởi monoamin oxidase trong chu trình gan - ruột. Do đó, sinh khả dụng của phenylephrin bị giảm khi dùng đường uống.
  • Phenylephrin chuyển hóa chủ yếu trong thành ruột (lần đầu) và trong gan. Các con đường chuyển hóa chính bao gồm liên hợp sulfat (lần đầu ở thành ruột) và khử amin oxy hóa (bởi monoamin oxidase), glucuronid hóa cũng xảy ra ở một mức độ thấp hơn.
  • Phenylephrin phân bố nhanh chóng vào mô ngoại vi. Thể tích phân bố phenylephrin từ 200 - 500 lít, thuốc ít qua hàng rào máu não.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén dài bao phim, màu xanh, hai mặt nhẵn bóng, cạnh và thành viên lành lặn.

- Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo

  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: Viên bị ướt, bị biến màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

- Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Danapha.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 181173

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị các triệu chứng cảm cúm (đau đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho khan, nhức mỏi,...)
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Danapha (Việt Nam)
    manu

    Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Trải qua hơn 50 năm phấn đấu, vượt qua những ngày tháng chiến tranh gian khổ, thời kỳ bao cấp khó khăn và những năm tháng trì trệ của nền kinh tế, kể từ năm 2007 sau khi cổ phần hóa, Danapha đã chuyển mình đổi mới và bước qua một giai đoạn phát triển vượt bậc cùng với sự tiến lên của đất nước.

    Tầm nhìn sứ mệnh: "Nỗ lực cống hiến vì sức khỏe cộng đồng với những giá trị nhân văn cao đẹp"

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Danapha

    Công ty cổ phần Dược Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

    Danapha tập trung vào việc xây dựng một nền tảng vững chắc là tăng cường đầu tư nâng cấp về công nghệ, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO vào năm 2010 và được Sở Khoa học công nghệ TP Đà Nẵng chứng nhận là Doanh nghiệp Khoa học công nghệ vào năm 2015.

    Tháng 10/2021 công ty CP Dược Danapha đã tiến hành lễ Khởi công xây dựng “Nhà máy sản xuất Dược phẩm với công nghệ Nano, công nghệ sinh học và Trung tâm nghiên cứu - phát triển công nghệ cao”.

    Với những cố gắng liên tục trong nhiều năm liền, Công ty đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng I (2006) và Huân chương Độc Lập hạng III (2012), Cờ thi đua Chính phủ 2009, Giải thưởng Sao vàng Đất Việt 2008 - 2015, Ngôi sao thuốc Việt 2014, Thương hiệu quốc gia nhiều năm liên tiếp (2016 - 2018 - 2020 - 2022)... cùng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc và các Giải thưởng, danh hiệu uy khác.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-20631-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)