Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất:
- Paracetamol 500 mg.
- Phenylephrin hydroclorid 5 mg.
- Dextromethorphan hydrobromid 15 mg.
Thành phần tá dược: Maltodextrin, Eragel, lactose monohydrat, povidon K30, magnesi stearat, talc, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, PEG 6000, màu green lake.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Làm giảm tạm thời các triệu chứng của bệnh cảm lạnh và cảm cúm: Đau đầu, số mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho khan, nhức mỏi cơ thể.
- Hạ sốt.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống.
- Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/lần, uống nhắc lại mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.
- Tối đa 4 viên trong 24 giờ.
- Thuốc có thể gây mất ngủ, không dùng thuốc trước khi đi ngủ vào giờ.
- Không sử dụng thuốc trong nhiều ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
- Không nên sử dụng hơn 48 giờ đối với trẻ em từ 12 đến 17 tuổi trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không dùng quá liều quy định.
- Không nên dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, dextromethorphan, phenylephrin hoặc thuốc chống sung huyết mũi, thuốc điều trị ho và cảm lạnh khác.
Người suy thận và suy gan
Bệnh nhân đã được chẩn đoán bị suy gan hoặc suy thận phải tham khảo ý kiến Bác sĩ trước khi dùng thuốc này do thuốc có chứa paracetamol.
- Quá liều
Nếu nghi ngờ hoặc đã dùng thuốc quá liều, nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng quá liều vì nguy cơ bị tổn thương gan trầm trọng.
Paracetamol
- Triệu chứng: Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể dẫn đến việc phải ghép gan hoặc tử vong.
- Xử trí: Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều, thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện. Có thể cần phải điều trị bằng N-acetylcystein.
Phenylephrin
- Triệu chứng: Quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng tương tự được liệt kê trong phần "Tác dụng không mong muốn". Các triệu chứng khác như cáu gắt, bồn chồn, tăng huyết áp và chậm nhịp tim phản xạ. Trong những trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn tới lú lẫn, ảo giác, động kinh và loạn nhịp tim.
- Xử trí: Việc điều trị nên tùy theo tình trạng lâm sàng. Tăng huyết áp nặng nên được điều trị bằng thuốc chẹn alpha như phentolamin.
Dextromethorphan
- Triệu chứng: Quá liều dextromethorphan có thể dẫn đến các triệu chứng tương tự được liệt kê trong phần "Tác dụng không mong muốn". Các triệu chứng khác như kích thích, lú lẫn, bồn chồn, căng thẳng, cáu gắt, sững sờ, mất ngủ, loạn trương lực cơ, ảo giác, loạn nhịp tim và ức chế hô hấp.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được áp dụng. Nếu quá liều trầm trọng, có thể điều trị bằng naloxon, đặc biệt đối với bệnh nhân suy hô hấp.
4. Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với paracetamol, dextromethorphan, phenylephrin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng hoặc có bệnh động mạch vành nặng.
- Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs), hoặc đã dùng MAOIs trong vòng 14 ngày trước.
- Người đang dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác như thuốc chống sung huyết mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn và các thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin.
- Người bị hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp (bệnh đường hô hấp tắc nghẽn mạn tính hoặc viêm phổi, hen suyễn).
- Người đang sử dụng các loại thuốc chứa paracetamol, phenylephrin, dextromethorphan hoặc các thuốc giảm ho, cảm lạnh, chống sung huyết mũi, nghẹt mũi khác.
5. Tác dụng phụ
Quy ước sau đây dùng để phân loại các tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), không thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Paracetamol
Tần suất xuất hiện của các tác dụng không mong muốn này không được xác định rõ nhưng dường như là rất hiếm.
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như phát ban, phù mạch và hội chứng Stevens - Johnson |
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất |
Co thắt phế quản, đặc biệt ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác |
Rối loạn gan mật |
Bất thường chức năng gan |
Dextromethorphan
Không thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thần kinh |
Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, loạn trương lực cơ |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó chịu ở bụng hoặc táo bón |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng dị ứng (như phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng) |
Rối loạn hệ thần kinh |
Hội chứng serotonin (với tình trạng thay đổi trạng thái tâm thần, tăng huyết áp, bồn chồn, tăng trương lực cơ, tăng phản xạ, chảy mồ hôi, run) đã được báo cáo khi dùng đồng thời dextromethorphan với MAOIs hoặc các thuốc serotonergic như SSRIs |
Phenylephrin
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn tâm thần |
Bồn chồn |
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ |
Rối loạn trên tim |
Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn |
Kích thích thần kinh trung ương |
Lo âu |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn về mắt |
Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử glaucoma góc đóng |
Rối loạn trên tim |
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phản ứng dị ứng (như phát ban, nổi mày đay, viêm da dị ứng) |
Rối loạn thận và đường tiết niệu |
Khó tiểu, bí tiểu, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt |
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
||||||||||||||||||||||||||||||||
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai Không nên sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai nếu không có chỉ định của Bác sĩ. Thời kỳ cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócBệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị buồn ngủ hoặc chóng mặt do dùng thuốc. - Tương tác thuốcParacetamol Những tương tác sau đây với paracetamol đã được ghi nhận:
Phenylephrin Phenylephrin nên sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc sau đây:
Dextromethorphan Các tương tác với dextromethorphan đã được ghi nhận:
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Paracetamol là dẫn chất para-aminophenol, có tác dụng giảm đau và hạ sốt thông qua sự ức chế trung tâm tổng hợp prostaglandin. Paracetamol không có tác dụng chống viêm.
- Dextromethorphan là thuốc giảm ho không opioid. Thuốc tác dụng lên trung tâm ho ở hành não làm tăng ngưỡng gây họ nhưng không có tác dụng giảm đau, an thần hay ức chế hô hấp ở liều trị ho thông thường.
- Phenylephrin tác dụng trực tiếp lên thụ thể a-adrenergic và tác dụng gián tiếp bằng cách giải phóng noradrenalin từ các nang chứa. Phenylephrin được dùng như một thuốc chống sung huyết mũi, làm giảm nhẹ các triệu chứng bằng cách gây co mạch dẫn đến phân phối lại lưu lượng máu cục bộ, giúp giảm phù nề niêm mạc mũi, từ đó cải thiện sự thông khí, dẫn lưu máu và giảm nghẹt mũi.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Paracetamol
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu paracetamol.
- Phân bố: Paracetamol được phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể. Ở liều điều trị, paracetamol liên kết rất ít với protein huyết tương nhưng mức độ liên kết tăng lên khi tăng liều.
- Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa chính ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid và sulphat. Các chất chuyển hóa của paracetamol bao gồm một lượng nhỏ chất chuyển hóa gây độc cho gan, chất này bị mất hoạt tính bằng cách liên hợp với glutathion. Tuy nhiên, chất chuyển hóa này có thể tích tụ khi dùng quá liều paracetamol (hơn 150 mg/kg hoặc 10 g paracetamol đường uống) và nếu không điều trị, có thể gây hoại tử gan không hồi phục.
- Thải trừ: Dưới 5 % paracetamol được thải trừ dưới dạng không đổi. Khoảng 85 % paracetamol được bài tiết qua nước tiểu ở dạng tự do và liên hợp trong vòng 24 giờ sau khi uống. Ở bệnh nhân suy thận nặng và vừa, có thể dẫn đến sự tích lũy các chất chuyển hóa của paracetamol. Thời gian bán thải thay đổi từ 1 - 3 giờ.
Dextromethorphan hydrobromid
- Sau khi uống, dextromethorphan được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan, qua hệ thống cytochrom P450 (CYP2D6).
- Dextromethorphan bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho. Thời gian bán thải của dextromethorphan là 1,2 - 3,9 giờ, ở những người chuyển hóa kém, thời gian bán thải là 45 giờ.
Phenylephrin hydrochlorid
- Phenylephrin hấp thu rất bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa lần đầu bởi monoamin oxidase trong chu trình gan - ruột. Do đó, sinh khả dụng của phenylephrin bị giảm khi dùng đường uống.
- Phenylephrin chuyển hóa chủ yếu trong thành ruột (lần đầu) và trong gan. Các con đường chuyển hóa chính bao gồm liên hợp sulfat (lần đầu ở thành ruột) và khử amin oxy hóa (bởi monoamin oxidase), glucuronid hóa cũng xảy ra ở một mức độ thấp hơn.
- Phenylephrin phân bố nhanh chóng vào mô ngoại vi. Thể tích phân bố phenylephrin từ 200 - 500 lít, thuốc ít qua hàng rào máu não.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén dài bao phim, màu xanh, hai mặt nhẵn bóng, cạnh và thành viên lành lặn.
- Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: Viên bị ướt, bị biến màu.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
- Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần Dược Danapha.