Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Paracetamol 500 mg.
- Clorpheniramin maleat 2 mg.
- Phenylephrin HCl 10 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột biến tính (National 78-1551), tinh bột mì, colloidal silicon dioxyd, natri benzoat, PVP K30, natri croscarmellose, magnesi stearat, talc, hypromellose 2910 (6cp), hypromellose 2910 (15cp), PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt vàng).
2. Công dụng (Chỉ định)
Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 - 2 viên/ lần. không quá 6 viên/ ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Quá liều
Quá liều paracetamol
- Do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí:
Khi nhiễm độc paracetamol nặng: cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
- Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Quá liều phenylephrin:
Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha 1 - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin,…
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định
- Liên quan đến paracetamol: Quá mẫn, suy gan nặng, người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Liên quan đến clorpheniramin: Quá mẫn, người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị, người nuôi con bú, trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng, chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (bán không cần đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Liên quan đến phenylephrin: Người bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng, mẫn cảm với thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrin hoặc với các thành phần khác trong thuốc, không dùng chung với các thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO chưa quá 14 ngày và phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
5. Tác dụng phụ
Liên quan đến paracetamol:
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100
- Da: Ban.
- Dạ dày - Ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến clorpheniramin:
Thường gặp: ADR > 1/ 100
- Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
- Tác dụng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, trào ngược dạ dày.
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị.
- Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Liên quan đến phenylephrin:
Thường gặp: ADR > 1/ 100
- Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
- Tại chỗ: Kích thích tại chỗ.
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100
- Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
- Hô hấp: Suy hô hấp.
- Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
- Da: Hoại tử hoặc tróc vảy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch.
- Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000
Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngLiên quan đến paracetamol:
Liên quan đến clorpheniramin: Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài. Liên quan đến phenylephrin: Cần thận trọng khi sử dụng phenylephrin cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường týp 1. Ngoài ra cũng cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh bị hen khí phế quản, tắc ruột, cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Khi dùng thuốc thấy xuất hiện triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế. - Thai kỳ và cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông sử dụng thuốc cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. - Tương tác thuốcLiên quan đến paracetamol:
Liên quan đến clorpheniramin:
Liên quan đến phenylephrin:
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- MÃ ATC: R05X.
- Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
- Phenylephrin HCl là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1- adrenergic có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1- adrenergic làm co mạch máu. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
- Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh dẫn đến làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Clorpheniramin cũng có tác động kháng cholinergic.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan thành N - acetyl - benzoquinonimin, và được thải trừ qua thận.
- Phenylephrin HCl được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
- Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12 - 15 giờ.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén bao phim.
Viên nén dài bao phim màu vàng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.