Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Viên nhai Ulcersep 262.5mg giảm khó chịu dạ dày, buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Bismuth subsalicylat 262.5 mg.

Tá dược: Calci carbonat light, manitol, povidon K30, natri saccharin, ponceau 4R lake, erythrosin red, menthol, hương xá xị, talc, magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. Làm giảm tiêu chảy.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng: Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: 2 viên.

Lặp lại liều dùng trên mỗi ½ -1 giờ nếu cần. Không quá 16 viên trong 24 giờ.

- Quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.

Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc. Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 16 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống đủ nước để bù nước.

Ulcersep có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc.

Ulcersep không chứa aspirin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.

Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sỹ.

Bệnh nhân bị suy thận.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

- Tương tác thuốc

Nếu dùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh tiểu đường, bệnh gout hay viêm khớp, cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Bismuth subsalicylat được biến đổi thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.

Sinh khả dụng đường uống của bismuth subsalicylat rất thấp. Khả năng phân bố của bismuth trong các mô của cơ thể người rất ít. Mặc dù bismuth cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận là con đường bài tiết nguyên phát của bismuth. Phần còn lại của thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hằng ngày tối đa cho người lớn, thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 33 giờ và nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.

Salicylat hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng tối đa hằng ngày khoảng 110 microgram/ml. Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể và thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 4 - 5,5 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Tác nhân bảo vệ tế bào niêm mạc đuờng tiêu hóa.

Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.

Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian tiêu chảy.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén nhai, hình tròn, màu hồng, một mặt trơn, một mặt có vạch bẻ đôi, mùi xá xị, vị ngọt mát.

- Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.

- Nhà sản xuất

OPV Pharmaceuticals.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 197448

  • 4.700₫/viên
  • 470.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn, giảm tiêu chảy
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn & trẻ em trên 16 tuổi
  • Thương hiệu
    OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)
    manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ra đời năm 1950, hãng chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm chất lượng cao như thuốc chữa bệnh dành cho người, sản phẩm chăm sóc cá nhân và cả chế phẩm dinh dưỡng.

    Trải qua 73 năm hình thành và phát triển mạnh mẽ, Dược phẩm OPV đã và đang mang đến tay người tiêu dùng hơn 280 sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

    Lịch sử hình thành và phát triển

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Thành công nối tiếp, OPV đã sở hữu nhà máy sản xuất đầu tiên sau nhiều năm hoạt động, hiện nay là nhà máy của Dược phẩm trung ương 4. Ngoài ra, OPV còn liên kết với Nestle Thụy Sĩ và xây dựng nhà máy sản xuất sữa bột Dielac (ngày nay là nhà máy của Vinamilk).

    Năm 1993, thương hiệu OPV cùng các sản phẩm hãng phân phối đã được người dùng biết đến rộng rãi sau khi tiếp thị thông qua Vietjet. Đến năm 1995, OPV đã xây dựng thêm nhà máy sản xuất dược phẩm đạt chuẩn GMP.

    Kể từ năm 2001, OPV tập trung nâng cao dây chuyền sản xuất, nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới.

    Trong giai đoạn Quý 3 - 2003, công ty đã đạt ra mục tiêu trở thành công ty dược phẩm lớn trong ngày nên đã tập trung ứng dụng thêm các công nghệ tiên tiến, sản xuất với quy trình nghiêm ngặt.

    Kể từ năm 2010 đến nay, tổng số lượng sản phẩm ở các lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân,... đã lên đến 693 loại. Trong đó, hãng đã được cấp phép sản xuất và đưa ra thị trường thành công 280 sản phẩm.

    Thành tựu nổi bật

    Năm 1970: OPV được ghi nhận là công ty Dược phẩm lớn nhất miền Nam.

    Năm 2005: OPV đã được công nhận Hoạt động sản xuất, Thí nghiệm và Lưu trữ tiên tiến từ tổ chức sức khỏe thế giới.

    Nhà máy Dược OPV được công nhận đạt chuẩn WHO-GMP.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phẩm OPV

    Năm 1950, công ty OPV chính thức được thành lập. Nhờ sự nỗ lực bền bỉ, OPV dần phát triển trở thành thương hiệu phân phối độc quyền từ các công ty lớn trên thế giới như Bayer, Mead Johnson, Merck Sharp & Dohme, Smith KLine & French,...

    Dược phẩm OPV tự hào là công ty tư vấn GMP hàng đầu tại Việt Nam, GMPc Việt Nam đã triển khai hơn 190 dự án nhà máy GMP từ giai đoạn hình thành đến khi nhận chứng nhận GMP trong các lĩnh vực:

    • Nhà máy Dược phẩm tiêu chuẩn WHO GMP, EU GMP.
    • Nhà máy mỹ phẩm tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
    • Nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe HS GMP Kho bảo quản tiêu chuẩn GSP.
    • Trung tâm phân phối dược phẩm.
    • Nhà máy sản xuất sữa tiêu chuẩn GMP/ ISO/ HACCP.
    • Đào tạo, tập huấn GMP/GLP/GSP.

    Trong đó lĩnh vực dược phẩm là Dược phẩm OPV đã tư vấn và thực hiện với các thương hiệu lớn như: Dược Hậu Giang, Đông Dược 408, Mediplantex, Viện dược liệu, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội...

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén nhai
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-17511-12

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)