Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#153045
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Melopower 300mg trị chứng tăng amoniac huyết (12 vỉ x 5 viên)

  • 3.350₫/Viên
  • 201.000₫/Hộp
  • Công dụng: Hỗ trợ trị tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.
  • Hoạt chất: L-Ornithin-L-Aspartat
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn
  • Thương hiệu: Mediplantex (Việt Nam)
  • Nhà sản xuất: Mediplantex
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-25848-16
140 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

Dược chất: L-Ornithin L-Aspartat 300mg.

Tá dược: Sáp ong trắng, dầu cọ, lecithin, butylated hydroxytoluen, methylparaben, propylparaben, dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, tartrazin, erythrosin, brilliant blue, titan dioxyd, nước RO vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Hỗ trợ điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: 3 - 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh não gan thì liều có thể tăng lên 10 viên/lần x 3 lần/ngày.

Có thể phân tán dịch thuốc vào trong nước, nước trái cây hoặc trà để uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

- Người suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Dùng liều cao L-ornithin L-aspartat cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh.

- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra, có thể gây buồn nôn, nôn.

Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc là acid amin, chưa phát hiện trường hợp nào có tương tác với các thuốc khác.

Quá liều

Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L-ornithin L-aspartat. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kì có thai: không nên dùng.

Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích của thuốc cao hơn tác hại của thuốc khi sử dụng.

Người cho con bú: không nên dùng.

Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nên sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của bác sỹ

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 12 vỉ x 5 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Trong cơ thể, L-ornithin L-aspartat thông qua hoạt động của hai amino acid ornithin và aspartat để loại bỏ amoniac thông qua hai phản ứng chính - tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.

Tổng hợp urê diễn ra trong ty thể tế bào gan. Trong các tế bào này ornithin có một vai trò kép: chất hoạt hóa các enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthase) và là một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.

Tổng hợp glutamin xảy ra trong ty thể tế bào gan. Đặc biệt trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác, bao gồm cả sản phẩm trao đổi chất của ornithin, được hấp thụ vào tế bào và gắn amoniac trong các dạng của glutamin.

Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và bệnh lý, đảm bảo việc loại bỏ amoniac ở dạng không độc hại, và là một yếu tố hoạt hóa quan trọng trong chu trình urê (trao đổi glutamin ở ngoại bào). Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê.

Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chỉ ra rằng L-ornithin L-aspartat làm giảm hiệu lực của amoniac do tăng tổng hợp glutamin, trường hợp riêng cho thấy có sự tăng tỷ lệ phân nhánh chuỗi amino acid amin thơm.

Dược động học

L-ornithin L-aspartat là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Đặc điểm

Dạng bào chế: viên nang mềm.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 09 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Thuốc trị gan, mật khác

Xem tất cả Thuốc trị gan, mật khác

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)