Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Ursoliv 250 hỗ trợ trị bệnh lý về gan mật (5 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng Urosoliv 250 chứa Acid Ursodeoxycholic 250mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột 1500, aerosil 200, magnesi stearat, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

• Làm tan sỏi mật ở bệnh nhân bị sỏi cản quang túi mật không bị vôi hóa có đường kính nhỏ hơn 20mm không bắt buộc phẫu thuật cắt bỏ túi mật hoặc bệnh nhân có nguy cơ cao khi phẫu thuật như người cao tuổi, phản ứng khi gây mê toàn thân, hay bệnh nhân từ chối phẫu thuật.

• Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở bệnh nhân bị béo phì và đang giảm cân nhanh.

• Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.

• Bệnh gan ứ mật.

3. Cách dùng - Liều dùng

Làm tan sỏi mật:

Liều sử dụng khuyến cáo 8-10mg/kg/ngày (chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn). Thời gian điều trị từ 6-12 tháng. Sau khi sỏi đã tan, khuyến cáo tiếp tục sử dụng tối thiểu 3 tháng để đẩy nhanh sự hòa tan các phần tử nhỏ.

Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật:

Liều khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân béo phì và đang giảm cân nhanh là 800mg X 2 lần/ ngày, uống trong bữa ăn

Bệnh gan ứ mật:

Sử dụng 13-15mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, dùng trong bữa ăn.

Xơ gan nguyên phát:

Sử dụng 10-15mg/kg/ngày, chia theo thể trọng như sau

Thể trọng

Liều dùng

Sáng

Chiều

Tối

< 60 kg

2 viên nang

1

-

1

60-80 kg

3 viên nang

1

1

1

80-100 kg

4 viên nang

1

1

2

 

- Quá liều

Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều Ursodeoxycholic acid ở người.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Người dị ứng với acid mật.

- Bệnh nhân có biến chứng sỏi mật như loét dạ dày-tá tràng, tắc nghẽn ống mật, viêm ống mật, viêm túi mật, viêm tụy hoặc cơn đau do sỏi mật.

- Bệnh nhân sỏi calci.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra như dị ứng, viêm túi mật, giảm bạch cầu, viêm loét dạ dày, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Tác dụng không mong muốn về tiêu hóa có thể xảy ra như tiêu chảy.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trên bệnh nhân đang xét nghiệm gan:

Bệnh nhân sử dụng acid ursodeoxycholic nên đo các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, ALP và bilirubin tại thời điểm trước và sau trị liệu để có thể đưa ra phác đồ điều trị đúng. Theo dõi chỉ số huyết thanh ngay khi mới bắt đầu việc trị liệu, sau 1 tháng đến 3 tháng đầu (tùy theo chỉ định của bác sỹ), và sau mỗi 6 tháng trong suốt quá trình điều trị. Nên ngưng sử dụng ursodeoxycholic acid khi các chỉ số men gan tăng.

Sử dụng cho trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú: không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như aluminium, cholestyramin, colestipol, các thuốc nhóm hạ lipid huyết, đặc biệt là clofibrat, estrogen, neomycin, thuốc ngừa thai đường uống hoặc progestin sẽ làm giảm hấp thu và tác dụng của acid ursodeoxycholic.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Acid ursodeoxycholic chủ yếu được hấp thu từ ruột non (khoảng 90% liều dùng). Acid ursodeoxycholic gắn kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa lần đầu qua gan: Acid ursodeoxycholic ngoại sinh được chuyển hóa qua gan dưới dạng gốc taurin và glycin liên hợp. Các chất liên hợp này được bài tiết vào mật. Thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 1-3 giờ. Thời gian bán thải của acid ursodeoxycholic từ 3,5-5,8 ngày. Acid ursodeoxycholic được thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng rất nhỏ thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ acid ursodeoxycholic không hấp thu đi vào ruột già và bị phân hủy bởi vi khuẩn thành 7-dehydroxylation, kết quả là một phần acid lithocholic được hấp thu vào ruột già nhưng bị sulfat hóa tại gan và nhanh chóng được đào thải qua phân dưới dạng sulfolithocholyl glycin hoặc dạng kết hợp sulfolithocholyl taurin.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế ngăn chặn sự hình thành sỏi mật của acid ursodeoxycholic chưa được xác định rõ, có thể cho rằng khi sử dụng dưới dạng uống thì acid ursodeoxycholic tập trung ở mật sẽ làm giảm độ bão hòa cholesterol trong ống mật thông qua sự ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Việc giảm độ bão hòa cholesterol dẫn đến quá trình hòa tan dần dần cholesterol trong sỏi mật.

Acid ursodeoxycholic làm tăng quá trình lưu thông trong ống mật. Trong bệnh gan ứ mật mãn tính, sự hiện diện acid ursodeoxycholic làm giảm tính bào mòn của muối mật, vì vậy làm giảm độ độc tế bào của chúng. Acid ursodeoxycholic cũng có thể bảo vệ tế bào gan khỏi tác hại của các acid mật độc hại như lithocholat, deoxycholat, và chenodeoxycholat trên bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nang cứng số “0”, màu trắng đục, chứa bột thuốc màu trắng đến trắng ngà.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mega We care.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 237059

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Ngăn ngừa, làm tan sỏi mật, cải thiện chức năng gan
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Mega We care (Thái Lan)
    manu

    1. Mega Lifesciences

     - Được thành lập vào năm 1982 tại Thái Lan, Mega Lifesciences tích. cực tham gia vào việc giúp đỡ hàng triệu người có cơ hội tiếp cận các. sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược, thuốc kê toa và không kê toa an toàn, hiệu quả, chất lượng hàng đầu thế giới. 

     - Mega sản xuất, tiếp thị các loại thuốc, sản phẩm dinh dưỡng và hàng. tiêu dùng có chất lượng trên toàn thế giới. Chúng tôi có mặt ở gần 40 quốc gia thuộc Châu Á – Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), Mỹ La-tinh và Châu Âu.

     - Nhà máy sản xuất viên nang mềm đạt tiêu chuẩn Quốc tế đặt trụ sở tại Thái Lan và Úc đã đạt các chứng chỉ quốc tế về Thực hành sản xuất. tốt. 

    2. Mega Wecare Việt Nam

     - Tại Việt Nam, Mega Wecare có mặt từ 1995, Mega Wecare liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động và thị trường đồng thời đem đến những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và giới chuyên môn.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Mega Lifesciences

    Được thành lập vào năm 1982, Mega Lifesciences tích cực tham gia vào quá trình giúp đỡ hàng triệu người tiếp cận những sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung từ thảo dược, thuốc điều trị mang tính hiệu quả, chất lượng. 

    Mega Lifesciences thuộc một phần của Mega We Care. Sau nhiều thập kỷ cty đã phát triển với 5500 thành viên tại 31 quốc gia, Mega đã tham gia vào quá trình sản xuất, tiếp thị, bán lẻ và phân phối dược phẩm chất lượng, các sản phẩm dinh dưỡng và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG).

    Sản phẩm của Mega hiện đang được xuất khẩu sang các thị trường lớn như Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi, các nước CIS, Châu Mỹ Latinh và Châu Âu.

  • Nơi sản xuất
    Thái Lan
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    5 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-18372-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị gan, mật khác

Xem tất cả Thuốc trị gan, mật khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)