Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Vardenafil 20 mg (Vardenafil hydroclorid 21,494 mg).
- Tinh bột ngô, avicel 101, croscarmellose natri, aerosil, lactose, bột talc, magnesi stearat, hydroxy propyl methylcellulose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, màu vàng quinolein, màu orange 2000 vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị rối loạn chức năng cương dương.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Liều khuyến cáo thông thường: Dùng cho nam giới trưởng thành: 1 viên duy nhất (20 mg) uống khi cần khoảng 25 – 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Thuốc có hiệu quả từ 25 phút đến 4 – 5 giờ sau khi uống. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
- Thời gian bắt đầu có tác dụng của thuốc có thể chậm lại nếu uống thuốc cùng bữa ăn giàu chất béo.
- Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg, 1 lần/ ngày. Uống không liên quan đến bữa ăn.
- Người già trên 65 tuổi: nên sử dụng liều thấp hơn.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Dựa vào sự dung nạp của bệnh nhân mà cân nhắc có nên sử dụng Levina hay không.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: không cần chỉnh liều ở người suy thận nhẹ, trung bình hay nặng. Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút) dùng theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Quá liều
- Trong những nghiên cứu về liều ở người tình nguyện, thử nghiệm Vardenafil ở liều tăng dần đến 120 mg/ngày. Ngay cả với liều đơn lên mức 80 mg/ngày hoặc đa liều 40 mg/ngày trong 4 tuần đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng. Khi vardenafil được dùng với liều cao hơn và thường xuyên hơn so với liều được đề xuất: viên nén bao phim 40 mg x 2 lần/ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng. Tuy nhiên không ghi nhận độc tính trên cơ hay thần kinh.
- Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu. Lọc thận không làm tăng thanh thải vardenafil vì thuốc gắn kết cao với protein huyết thanh và không thải trừ nhiều qua nước tiểu.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh nhân đang được điều trị với nitrat hay những chất cho nitric oxid.
- Dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
- Trẻ em dưới 18 tuổi và phụ nữ.
- Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
- Dùng cùng các thuốc kích thích guanyl cyclase (riociguat)
- Bệnh nhân mất thị lực một bên mắt có bệnh lý thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước (NAION) có liên quan hay không đến việc sử dụng thuốc ức chế PDE5 trước đó.
- Không nên dùng ở bệnh nhân nam giới không nên hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân bị các bệnh tim mạch như đau thắt ngực không ổn định, suy tim nặng NYHA III hoặc IV).
- Dùng cùng các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazol, itraconazol.
- Tính an toàn của vardenafil chưa được nghiên cứu ở những nhóm bệnh nhân sau đây nên chống chỉ định cho đến khi có thông tin: suy gan nặng (Child –Pugh C); giai đoạn cuối suy thận phải lọc máu; hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg); tiền sử gần đây bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim (trong vòng 06 tháng); đau thắt ngực không ổn định; rối loạn thoái hóa võng mạc có tính di truyền (như bệnh viêm võng mạc sắc tố).
5. Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn sau đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng vardenafil. Với mỗi nhóm tần suất, tác dụng không mong muốn được xếp theo mức độ nặng giảm dần.
Loại hệ thống cơ quan (MedDRA) |
Rất thường gặp (≥ 1/10) |
Thường gặp (≥ 1/100 đến 1 < 1/10) |
Không thường gặp (≥ 1/1000 đến 1 < 1/100) |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến 1 < 1/1000) |
Chưa gặp (Chưa ước tính được số liệu) |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
Viêm kết mạc |
||||
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Phù dị ứng và phù mạch |
Phản ứng dị ứng |
|||
Các rối loạn tâm thần |
Rối loạn giấc ngủ |
||||
Rối loạn hệ thống thần kinh |
Nhức đầu |
Choáng váng |
- Dị cảm và loạn cảm giác - Ngủ gà |
- Ngất - Chứng quên - Co giật |
|
Rối loạn mắt |
- Rối loạn thị giác - Xung huyết nhãn cầu - Loạn thị màu sắc - Đau mắt và khó chịu - Sợ ánh sáng |
Tăng áp lực nội nhãn |
- Thiếu máu thần kinh thị giác không do viêm động mạch (NAION) - Suy giảm thị giác |
||
Rối loạn tai và mê đạo |
- Ù tai - Chóng mặt |
Điếc đột ngột |
|||
Rối loạn tim |
- Hồi hộp - Nhịp tim nhanh |
- Đau thắt ngực - Nhồi máu cơ tim - Cơn nhịp nhanh trên thất |
|||
Rối loạn mạch máu |
Giãn mạch |
Hạ huyết áp |
|||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Xung huyết mũi |
- Khó thở - Xung huyết xoang |
|||
Rối loạn tiêu hóa |
Khó tiêu |
- Buồn nôn - Đau bụng và tiêu hóa - Khô miệng - Tiêu chảy - Bệnh hồi lưu thực quản dạ dày - Viêm dạ dày - Nôn |
|||
Rối loạn hệ thống gan mật |
Tăng transaminases |
||||
Rối loạn da và mô dưới da |
- Ban đỏ - Nổi mẩn |
||||
Rối loạn xương và mô liên kết bao gồm các thăm dò có liên quan |
- Đau lưng - Tăng creatine phosphokinase - Tăng trương lực cơ và vọp bẻ - Đau cơ |
||||
Rối loạn thận và tiết niệu |
Tiểu ra máu |
||||
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú |
Tăng cương dương |
Chứng đau do cương dương |
|||
Các triệu chứng chung |
Cảm thấy không khỏe |
Đau ngực |
Nghiên cứu hậu mãi
- Nhồi máu cơ tim đã được báo cáo có liên hệ tạm thời với việc sử dụng vardenafil và hoạt động tình dục, nhưng không thể xác định nhồi máu cơ tim có liên hệ trực tiếp với vardenafil hay với hoạt động tình dục, đối với bệnh nền về tim mạch của bệnh nhân hay với sự kết hợp của những yếu tố này.
- Bệnh dây thần kinh thị giác phần trước không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ gây giảm thị lực bao gồm mù vĩnh viễn đã được báo cáo hiếm hoi kết hợp với dùng chất ức chế PDE5 một thời gian, bao gồm cả Levina. Đa số những bệnh nhân này có những yếu tố nguy cơ về cơ thể học hay mạch máu phát triển bệnh NAION, bao gồm: ngoài 50 tuổi, tỷ lệ lõm đối với đĩa thị giác thấp (“đĩa đầy”), đái tháo đường, tăng huyết áp, động mạch vành, tăng lipit máu và hút thuốc.
- Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay khiếm khuyết về cơ thể học của bệnh nhân hoặc kết hợp cả hai yếu tố này hay có sự tham gia của các yếu tố khác.
- Rối loạn thị giác bao gồm mất thị giác (tạm thời hay vĩnh viễn) hiếm thấy được báo cáo sau hậu mãi kết hợp với sử dụng thuốc ức chế PDE5 một thời gian, kể cả Levina. Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay các yếu tố khác.
- Điếc hay mất thính lực đột ngột đã được báo cáo với số lượng nhỏ trong sử dụng các chất ức chế PDE5, kể cả Levina. Chưa thể khẳng định chắc chắn những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng Levina, tới yếu tố nguy cơ nền gây giảm thính lực, kết hợp các yếu tố này hay có sự tham gia các yếu tố khác.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búKhông dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú. Không có các nghiên cứu vardenafil trên phụ nữ có thai và cho con bú. Hiện chưa có dữ liệu trên khả năng sinh sản. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông được dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcNitrat, chất sinh nitric oxid Tác dụng hạ huyết áp của 0,4 mg nitrate đặt dưới lưỡi uống sau khi dùng vardenafil 1 và 4 giờ được tăng cường bởi một liều 20 mg Levina FCT trên các đối tượng nam giới trung niên mạnh khỏe. Không ghi nhận tác dụng này khi dùng Levina 20 mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin. Tuy nhiên, không có thông tin về tiềm năng làm hạ huyết áp của vardenafil khi sử dụng kết hợp với nitrates ở bệnh nhân và vì thế chống chỉ định sử dụng kết hợp. Thuốc ức chế CYP
Thuốc chẹn alpha:
Những thuốc khác:
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú Không áp dụng. Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do choáng váng và rối loạn thị giác đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với vardenafil nên bệnh nhân nên biết cơ thể họ phản ứng như thế nào với vardenafil trước khi lái xe hay điều khiển máy móc. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cương dương là một quá trình huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và những tiểu động mạch có liên quan. Khi có kích thích tình dục, từ những tận cùng thần kinh tại thể hang sẽ phóng thích nitric oxid (NO), làm hoạt hóa enzym guanylate cylase gây tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng (cGMP) tại thể hang. Điều này kích hoạt sự giãn cơ trơn, cho phép tăng lưu lượng máu vào dương vật.
- Do tác dụng ức chế PDE5, enzym chịu trách nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang, vardenafil làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh, được phóng thích tại chỗ tại thể hang khi có kích thích tình dục.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
Vardenafil được hấp thu nhanh qua đường uống. Do thuốc có chuyển hóa bước đầu qua gan sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 15%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 – 120 phút. Tỉ lệ hấp thu tăng khi vardenafil được dùng trong bữa ăn có chất béo cao.
Phân bố:
- Vardenafil phân bố rộng trong mô. 95% vardenafil và chất chuyển hóa chính của nó-M1- gắn vào protein huyết tương. Sự gắn kết này là có hồi phục và không phụ thuộc vào tổng nồng độ của thuốc.
- Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sau 90 phút, không có quá 0,00012% liều dùng của thuốc có xuất hiện trong tinh dịch.
Chuyển hóa
- Vardenafil được chuyển hóa trong gan chủ yếu là cytochrome P450 isoenzymes CYP3A4, như CYP3A5 và CYP2C isoform.
- Ở người, chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn M1 được tạo ra từ quá trình desethylation tại vòng piperazine của vardenafil và sẽ tiếp tục được chuyển hóa trong thời gian bán thải khoảng 4 giờ.
- Trong hệ thống tuần hoàn, M1 ở dưới dạng kết hợp với glucuronid (glucuronic acid). Chất chuyển hoá M1 có đặc tính chọn lọc phosphodiesterase tương tự như vardenafil và khả năng ức chế PDE5 in vitro là khoảng 28% so với vardenafil, đóng góp khoảng 7% hiệu quả điều trị.
- Thời gian bán thải của chất chuyển hóa M1 từ 3 đến 5 giờ, tương tự như thuốc chưa chuyển hóa.
Thải trừ:
- Tổng tỷ lệ thanh thải của vardenafil là 56L/ giờ với thời gian bán thải khoảng 4-5 giờ.
- Vardenafil được thải trừ chủ yếu qua phân (91 – 95%) và một phần ít hơn qua thận (2 – 6%). Độ thanh thải có thể giảm ở người cao tuổi và trong bệnh nhân bệnh gan hoặc suy thận.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén bao phim.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược Phẩm 150 COPHAVINA.