Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Hỗn dịch uống Diobysta trị tiêu chảy (12 gói x 10g)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Thành phần dược chất: Mỗi gói chứa Diosmectite 3g.
  • Thành phần tá dược: Xanthan gum, citric acid monohydrate, potassium sorbate, sucralose, ascorbic acid, nước tinh khiết, hương vanilla caramel.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống. 
  • Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy cơ năng mạn tính ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng đường ruột (thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng) ở người lớn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Điều trị tiêu chảy cấp: 

  • Trẻ em trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
  • Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.

Chỉ định khác:

Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Bóp đều gói thuốc để được hỗn dịch bên trong đồng nhất trước khi sử dụng.
  • Lượng thuốc trong gói có thể được uống ngay không cần pha hoặc có thể pha với một ít nước trước khi uống.
  • Ở trẻ em, có thể pha loãng hỗn dịch trong gói với một ít nước hoặc trộn với thức ăn dạng lỏng/sệt như: cháo, mứt quả, thức ăn xay nhuyễn, thức ăn cho trẻ em,... 
  • Nên uống thuốc xa bữa ăn.

- Quá liều

Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với diosmectite hoặc một trong những thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong khi điều trị là táo bón, với tỷ lệ khoảng 7% ở người lớn và 1% ở trẻ em. Trong trường hợp bị táo bón, nên ngừng dùng diosmectite. Nếu xét thấy việc dùng diosmectite là cần thiết thì nên khởi đầu lại với liều thấp.

Dưới đây là bảng liệt kê các tác dụng không mong muốn của thuốc được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng & sau khi lưu hành diosmectite ngoài thị trường. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường gặp (1/10); thường gặp (1/100 đến <1/10); ít gặp (1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp ( 1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); không rõ (không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có).

Hệ thống cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hoá

Thường gặp

Táo bón

ít gặp

Nôn

Rối loạn da và mô dưới da

ít gặp

Phát ban

Hiếm gặp

Mày đay

Không rõ

Phù mạch, ngứa

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không rõ

Quá mẫn

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi nên tránh dùng diosmectite. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy cấp ở đối tượng này là bù nước điện giải đường uống (ORS).
  • Ở trẻ trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước. Nên tránh dùng diosmectite lâu dài.
  • Ở người lớn, nên kết hợp việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
  • Lượng dịch cần bù bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và cơ địa của bệnh nhân.

Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:

Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).

Khi bị tiêu chảy, duy trì chế độ ăn bình thường:

  • Ngoại trừ một số loại thực phẩm, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay, cũng như các loại thực phẩm hoặc thức uống đông lạnh.
  • Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu hoặc có các dữ liệu giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) về việc dùng quá trình mang thai.
  • Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản của thuốc Diosmectite không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Dữ liệu về việc dùng diosmectite trên phụ nữ đang cho con bú còn hạn chế Diosmectite không khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Diosmectite không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Đặc tính hấp phụ của diosmectite có thể tác động vào tốc độ và/hoặc mức độ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa ít nhất 2 giờ).

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm điều trị dược lý: Chất hấp phụ đường ruột khác.

Mã ATC: A07BC05.

Diosmectite đã được chứng minh tác dụng dược lý lâm sàng:

  • Hấp phụ hơi trong đường ruột ở người lớn.
  • Phục hồi tính thấm của niêm mạc đường tiêu hóa trở về bình thường (được chứng minh trong một nghiên cứu lâm sàng ở trẻ bị tiêu chảy cấp).

Do có cấu trúc phiến nhiều lớp với độ nhầy cao, diosmectite có khả năng bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa rất lớn. Diosmectite tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ tấn công. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao, tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng. Diosmectite không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng, diosmectite không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Do cấu trúc của diosmectite, thuốc chỉ tác động trong lòng ruột, không hấp thu, không chuyển hóa Diosmectite được đào thải qua phân theo nhu động bình thường của ruột.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
  • Mô tả: Hỗn dịch đặc màu nâu nhạt, mùi thơm đặc trưng.

- Bảo quản

Để thuốc Diobysta nơi khô, dưới 30 độ C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 12 gói x 10g.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Megrap.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 324401

  • 5.400₫/gói
  • 64.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Trị tiêu chảy cấp, tiêu chảy mạn, đau liên quan tới rối loạn chức năng đường ruột
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em trên 2 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    Merap Group (Việt Nam)
    manu

    Merap Group được thành lập năm 1999. Đến năm 2023 hợp tác chiến lược giữa Merap và Đối tác Nhật Bản – Lion, nâng tầm Thương hiệu Dược phẩm MerapLion Việt Nam.

    MerapLion tiền thân là Tập đoàn Dược phẩm Merap (Merap Group) có quá trình 25 năm phát triển, với sự tập trung đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm và thế mạnh là năng lực thấu hiểu người tiêu dùng Việt Nam, cùng sức mạnh của hệ thống phân phối đa kênh. MerapLion hiện sở hữu nhiều thương hiệu dẫn đầu như thuốc nhỏ mắt OSLA, Nước biển sâu XISAT; Thuốc súc họng Medoral, … và luôn là công ty uy tín với nhiều sản phẩm chất lượng hàng đầu..

    MerapLion phát triển đồng bộ từ sản xuất, kinh doanh, tiếp thị và phân phối dược phẩm dựa trên hệ thống đa kênh rộng khắp trên 63 tỉnh thành.

    Hiện nay, MerapLion là công ty Dược hàng đầu tại Việt Nam với thông điệp “Tận tâm vì sức khỏe mỗi gia đình”.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    MERAP
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói
    12 gói x 10g
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản

      Nơi khô, dưới 30 độ C

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100162823

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)