Giao hàng tại: Hồ Chí Minh
Tải app An Khang - Freeship mọi đơn - Ưu đãi đến 200.000đ
1/0

Thông tin sản phẩm

Công dụng
Trị tiêu chảy cấp, tiêu chảy mạn, đau liên quan tới rối loạn chức năng đường ruột
Thành phần chính
Diosmectit
Đối tượng sử dụng
Người lớn, trẻ em trên 2 tuổi trở lên
Thương hiệu
Merap Group
Nhà sản xuất
MERAP

Hướng dẫn sử dụng

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Thành phần dược chất: Mỗi gói chứa Diosmectite 3g.
  • Thành phần tá dược: Xanthan gum, citric acid monohydrate, potassium sorbate, sucralose, ascorbic acid, nước tinh khiết, hương vanilla caramel.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống. 
  • Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy cơ năng mạn tính ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng đường ruột (thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng) ở người lớn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Điều trị tiêu chảy cấp: 

  • Trẻ em trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
  • Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.

Chỉ định khác:

Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Bóp đều gói thuốc để được hỗn dịch bên trong đồng nhất trước khi sử dụng.
  • Lượng thuốc trong gói có thể được uống ngay không cần pha hoặc có thể pha với một ít nước trước khi uống.
  • Ở trẻ em, có thể pha loãng hỗn dịch trong gói với một ít nước hoặc trộn với thức ăn dạng lỏng/sệt như: cháo, mứt quả, thức ăn xay nhuyễn, thức ăn cho trẻ em,... 
  • Nên uống thuốc xa bữa ăn.

- Quá liều

Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với diosmectite hoặc một trong những thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong khi điều trị là táo bón, với tỷ lệ khoảng 7% ở người lớn và 1% ở trẻ em. Trong trường hợp bị táo bón, nên ngừng dùng diosmectite. Nếu xét thấy việc dùng diosmectite là cần thiết thì nên khởi đầu lại với liều thấp.

Dưới đây là bảng liệt kê các tác dụng không mong muốn của thuốc được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng & sau khi lưu hành diosmectite ngoài thị trường. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường gặp (1/10); thường gặp (1/100 đến <1/10); ít gặp (1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp ( 1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); không rõ (không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có).

Hệ thống cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hoá

Thường gặp

Táo bón

ít gặp

Nôn

Rối loạn da và mô dưới da

ít gặp

Phát ban

Hiếm gặp

Mày đay

Không rõ

Phù mạch, ngứa

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không rõ

Quá mẫn

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi nên tránh dùng diosmectite. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy cấp ở đối tượng này là bù nước điện giải đường uống (ORS).
  • Ở trẻ trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước. Nên tránh dùng diosmectite lâu dài.
  • Ở người lớn, nên kết hợp việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
  • Lượng dịch cần bù bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và cơ địa của bệnh nhân.

Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải:

Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít).

Khi bị tiêu chảy, duy trì chế độ ăn bình thường:

  • Ngoại trừ một số loại thực phẩm, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay, cũng như các loại thực phẩm hoặc thức uống đông lạnh.
  • Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu hoặc có các dữ liệu giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) về việc dùng quá trình mang thai.
  • Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản của thuốc Diosmectite không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Dữ liệu về việc dùng diosmectite trên phụ nữ đang cho con bú còn hạn chế Diosmectite không khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Diosmectite không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Đặc tính hấp phụ của diosmectite có thể tác động vào tốc độ và/hoặc mức độ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa ít nhất 2 giờ).

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm điều trị dược lý: Chất hấp phụ đường ruột khác.

Mã ATC: A07BC05.

Diosmectite đã được chứng minh tác dụng dược lý lâm sàng:

  • Hấp phụ hơi trong đường ruột ở người lớn.
  • Phục hồi tính thấm của niêm mạc đường tiêu hóa trở về bình thường (được chứng minh trong một nghiên cứu lâm sàng ở trẻ bị tiêu chảy cấp).

Do có cấu trúc phiến nhiều lớp với độ nhầy cao, diosmectite có khả năng bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa rất lớn. Diosmectite tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ tấn công. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao, tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng. Diosmectite không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng, diosmectite không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Do cấu trúc của diosmectite, thuốc chỉ tác động trong lòng ruột, không hấp thu, không chuyển hóa Diosmectite được đào thải qua phân theo nhu động bình thường của ruột.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
  • Mô tả: Hỗn dịch đặc màu nâu nhạt, mùi thơm đặc trưng.

- Bảo quản

Để thuốc Diobysta nơi khô, dưới 30 độ C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 12 gói x 10g.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Megrap.

Hỗn dịch uống Diobysta trị tiêu chảy (12 gói x 10g)

Còn hàng

Mã: 105763

5.500₫

Zalo phục vụ từ 8:00 - 21:30