Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Meyerverin 2mg điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Meyerverin chứa:

  • Glimepirid 2mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng đơn thuần.

3. Cách dùng – liều dùng

Khởi đầu: 1mg x 1 lần/ ngày.

Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ theo sự hướng dẫn của đường huyết: mỗi nấc phải cách quãng 1- 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg - 6 mg, tối đa 8 mg/ngày.

Ở bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết, liều thường dùng là 1 - 4 mg/ ngày.

Thường dùng 1 lần trong ngày. Uống thuốc trước bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Không được bỏ bữa ăn sau khi uống thuốc.

- Quá liều

Triệu chứng

Uống 1 lần quá liều hoặc dùng dài hạn liều quá cao có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, kéo dài, nguy hiểm đến tính mạng.

Xử trí

Báo cho bác sĩ, ăn ngay đường, theo dõi kỹ để phòng tái phát. Nếu bệnh nhân mất tri giác thì truyền đường ưu trương, ở người lớn có thể dùng glucagon, ở nhũ nhi và trẻ em thì phải theo dõi đường huyết cẩn thận khi dùng glucose vì có thể bị tăng đường huyết nguy hiểm.

Nếu uống quá nhiều glimepirid nên rửa dạ dày và dùng than hoạt, truyền nhanh đường ưu trương, sau đó truyền đường duy trì để tránh hạ đường huyết tái phát và theo dõi đường huyết ít nhất 24 giờ.

4. Chống chỉ định

Thuốc Meyerverin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type I), thí dụ đái tháo đường với tiền sử bị nhiễm keto - acid.
  • Nhiễm keto - acid do đái tháo đường.
  • Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Tăng cảm với: Glimepirid, các sulfonylurea khác, các sulfamid khác và bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Có thai hoặc dự định có thai cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Hạ đường huyết

Triệu chứng: Nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, giảm linh hoạt, trầm cảm, rối loạn thị giác, run, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mất tự chủ, co giật, ngủ gà, mất tri giác đi đến hôn mê, thở cạn và nhịp tim chậm.

Ngoài ra có thể có triệu chứng điều hòa ngược giao cảm như toát mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.

Bệnh cảnh lâm sàng của cơn hạ đường huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.

Mắt

Rối loạn thị giác tạm thời khi mới bắt đầu điều trị.

Tiêu hóa

Buồn nôn, nôn, cảm giác tức hay đầy vùng thượng vị, đau bụng và tiêu chảy.

Có vài trường hợp tăng men gan và suy giảm chức năng gan.

Huyết học

Có thể giảm tiểu cầu nhẹ hay nặng, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng.

Các phản ứng phụ khác

Ngứa, mề đay hay mẩn đỏ, có thể giảm nồng độ natri huyết tương, viêm mạch máu dị ứng hay da nhạy cảm với ánh sáng.

Thông báo ngay cho nhân viên y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, có thể xảy ra hạ đường huyết. Cần phải theo dõi chặt chẽ.

Để đạt được mục tiêu điều trị là kiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải áp dụng đều đặn và đúng đắn chế độ ăn, tập thể dục, giảm cân nặng nếu cần cũng như uống thuốc.

Trong khi điều trị phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu.

Ngoài ra cũng nên đo cả glycated hemoglobin định kỳ.

Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân. Bác sĩ và bệnh nhân cần chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc dự định có thai, phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phải thật thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc vì có thể gặp các cơn hạ hay tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepirid đều đặn. Khi đó, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm.

- Tương tác thuốc

Các thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, có thể gây hạ đường huyết như insulin, thuốc đái tháo đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para - aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolone, salicylate, sulfinpyrazone, sulfonamide, thuốc ức chế giao cảm như thuốc chẹn β và guanethidin, tetracyclin, tritoqualine, trofosfamide.

Các thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, có thể gây tăng đường huyết như acetazolamide, barbiturate, corticosteroid, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine, thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, thuốc nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.

Thuốc đối kháng thụ thể H2 clonidine và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid.

Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid.

Glimepirid có thể làm tăng hay giảm tác dụng của các dẫn xuất coumarin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, tuy nhiên tốc độ hấp thu có chậm đi một ít. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2,5 giờ sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Glimepirid là một sulfamid hạ đường huyết thuộc nhóm sulfonylurea, được dùng điều trị đái tháo đường không lệ thuộc insulin.

Cơ chế

Glimepirid điều hòa sự bài tiết insulin bằng cách đóng các kênh kali lệ thuộc vào ATP ở các màng của tế bào β. Việc đóng kênh kali sẽ gây khử cực ở màng, làm tăng xâm nhập calci vào trong tế bào (do mở kênh calci). Việc tăng nồng độ calci trong tế bào sẽ kích thích sự giải phóng insulin ra khỏi tế bào.

Glimepirid liên kết nhanh và nhả nhanh với protein ở màng tế bào β và được phân biệt với các sulfonylurea khác ở loại protein liên kết, phối hợp với kênh kali lệ thuộc ATP.

Ngoài ra, glimepirid còn có tác dụng ngoài tuyến tụy.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén dài.

- Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công ty liên doanh Meyer - BPC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 327416

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn, khi không kiểm soát được bằng tiết thực, vận động
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Meyer - BPC (Việt Nam)
    manu

    Công ty Liên doanh Meyer - BPC được thành lập vào năm 2001 theo giấy phép đầu tư số 2215/GP kiêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp.

    Công ty có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Meyer - BPC Joint Venture Company và có địa chỉ đặt tại thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre.

    Ngành nghề kinh doanh của Meyer - BPC là sản xuất thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng cho người và phân phối các sản phẩm trong nước và xuất khẩu.

    Tuy mới hoạt động 22 năm nhưng những sản phẩm đến từ thương hiệu luôn được người dùng tin tưởng nhờ chất lượng cũng như công dụng mà nó mang lại.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Công ty liên doanh Meyer - BPC

    Công ty được thành lập trên cơ sở góp vốn liên doanh giữa Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre và Công ty Meyer Pharmaceuticals Ltd - Hồng Kông.

    Từ tháng 1/2016 Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre đã chuyển nhượng toàn bộ cổ phần sang Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ. Do vậy, hiện nay Công ty liên doanh MEYER–BPC đã đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần thứ 4 với sự tham gia điều hành của hai công ty như sau: 

    • Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ.
    • Công ty Meyer Pharmaceuticals Ltd - Hồng Kông.

    Với hơn 200 sản phẩm đã được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại thị trường Việt Nam, cùng với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, công ty Liên doanh Meyer – BPC tự tin sản xuất và cung cấp các loại Dược phẩm có chất lượng ổn định, đảm bảo cho người sử dụng đạt được sự an toàn và hiệu quả cao nhất.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô mát, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110053700 (SĐK cũ: VD-24505-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị tiểu đường khác

Xem tất cả Thuốc trị tiểu đường khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)