Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Tranagliptin 5 trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Công thức cho 1 viên:

Hoạt chất: Linagliptin 5mg.

Tá dược: Microcrystallin cellulose, Lactose, Hydroxypropyl methylcellulose, bột Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxide, Macrogol 6000, màu Erythrosin, Titan dioxyd, màu sunset yellow, màu Patent Blue V vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị đái tháo đường typ 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết:

- Đơn trị liệu: Bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn và vận động và bệnh nhân không phù hợp điều trị với metformin do không dung nạp hoặc có chống chỉ định do suy thận.

- Phối hợp với: Metformin, pioglitazone hoặc sulfonylurea, metformin + sulfonylurea (phác đồ điều trị ba thuốc), insulin dùng cùng hoặc không cùng với metformin. Khi đơn trị liệu và các phác đồ điều trị cùng chế độ ăn kiêng và vận động không kiểm soát tốt đường huyết.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Người trưởng thành:

Liều dùng được khuyến cáo là 5mg một lần hàng ngày. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Khi phối hợp linagliptin với một sulfonylurea, có thể cần nhắc dùng liều sulfonylurea thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

- Người cao tuổi: Không cần thiết phải chỉnh liều.

- Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

- Quên liều: Nếu một liều thuốc bị quên, cần uống lại ngay khi bệnh nhân nhớ. Không dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày.

- Quá liều

- Triệu chứng: Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên tới 600 mg linagliptin (tương đương với 120 lần liều khuyến cáo) được dung nạp tốt. Không có kinh nghiệm khi dùng liều cao hơn 600mg ở người.

- Xử trí: Trong các trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường, ví dụ như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ dạ dày ruột; theo dõi lâm sàng và áp dụng các biện pháp điều trị nếu cần.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

- Bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hay bệnh nhân đái tháo đường có nhiễm toan ceton.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Quy mô nghiên cứu: Tăng lipase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm mũi họng.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (tăng kích ứng phế quản).

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

Rối loạn mô da và mô dưới da: Phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Rối loạn mô da và mô dưới da: Mày đay, phù nề.

Quy mô nghiên cứu: Tăng amylase.

Không rõ nguyên nhân:

Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

Rối loạn mô da và mô dưới da: Pemphigoid bọng nước.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Các tình trạng cần thận trọng:

- Viêm tụy: Đã có các báo cáo hậu mãi về viêm tụy cấp ở những bệnh nhân dùng linagliptin. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng sử dụng thuốc.

- Hạ đường huyết:

+ Linagliptin đơn trị liệu cho thấy một tỷ lệ hạ đường huyết tương đương với giả dược.

+ Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng linagliptin như là một phần của điều trị kết hợp với các thuốc không hoặc ít làm hạ đường huyết (metformin, các loại thiazolidinedione), tỷ lệ hạ đường huyết được báo cáo với linagliptin là tương tự với tỷ lệ ở những bệnh nhân dùng giả dược.

+ Các sulfonylurea được biết là gây hạ đường huyết. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng linagliptin kết hợp với sulfonylurea. Có thể cân nhắc giảm liều sulfonylurea.

- Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng linagliptin trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới độc tính trên khả năng sinh sản. Để thận trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ.

- Phụ nữ cho con bú: Dữ liệu sẵn có về dược lực học/độc tính trên động vật cho thấy có sự bài tiết của linagliptin/chất chuyển hóa trong sữa động vật mẹ. Chưa biết liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ không. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Linagliptin là một chất ức chế dựa trên cơ chế từ yếu đến trung bình và ức chế cạnh tranh yếu đối với CYP isozyme CYP3A4, nhưng không ức chế các CYP isozyme khác. Thuốc không phải là chất gây cảm ứng với các CYP isozyme.

- Linagliptin là một cơ chất P-glycoprotein và ức chế vận chuyển digoxin qua trung gian P-glycoprotein với hoạt lực thấp. Dựa trên các kết quả này và những nghiên cứu tương tác thuốc trên in vivo, linagliptin được xem là ít có thể gây tương tác với các cơ chất P-gp khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 1,5 giờ sau khi dùng.

- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của linagliptin xấp xỉ khoảng 30%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của linagliptin.

- Phân bố: Do liên kết mô nên linagliptin được phân bố rộng rãi tới các mô.

- Chuyển hóa: Sau khi dùng một liều [14C] linagliptin dạng uống 10mg, khoảng 5% chất có hoạt tính phóng xạ được bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ của linagliptin. Một chất chuyển hóa chính với nồng độ tương đối là 13,3% liều linagliptin ở trạng thái ổn định được phát hiện là chất không có hoạt tính dược lý và do vậy không đóng góp vào hoạt tính ức chế DPP-4 huyết tương của linagliptin.

- Thải trừ: Sau khi cho người khoẻ mạnh dùng đường uống [14C] linagliptin, khoảng 85% liều sử dụng có hoạt tính phóng xạ được thải trừ theo phân (80%) hoặc nước tiểu (5%) trong vòng 4 ngày uống thuốc. Thanh thải qua thận ở trạng thái ổn định vào khoảng 70 mL/phút.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh tiểu đường, kháng dipeptidyl peptidase (DPP-4).

- Mã ATC:A10B H05.

- Linagliptin là một chất ức chế enzym DPP-4 (Dipeptidyl peptidase 4, EC 3.4.14.5), là enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hormone incretin GLP-1 và GIP (peptid-1 giống glucagon, một polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose). Những hormon này thường bị phân hủy nhanh bởi enzyme DPP-4. Cả hai hormon incretin liên quan đến sự điều tiết sinh lý cho cân bằng glucose. Incretin được bài tiết ở một nồng độ thấp trong suốt ngày và nồng độ này tăng lên ngay lập tức sau khi ăn. GLP-1 và GIP tăng sinh tổng hợp insulin và bài tiết từ các tế bào beta ở tụy trong tình trạng bình thường và tăng đường huyết. Hơn thế nữa, GLP-1 cũng làm giảm bài tiết glucagon từ các tế bào alpha ở tụy, dẫn đến làm giảm bài tiết đường ở gan. - Linagliptin gắn kết rất hiệu quả với DPP-4 và có thể tách rời được nhờ đó làm tăng nồng độ incretin hoạt tính ổn định và kéo dài. Linagliptin tăng bài tiết nếu ta phụ thuộc vào glucose và làm giảm bài tiết glucagon do đó nhìn chung cải thiện cân bằng glucose. Linagliptin gắn kết một cách chọn lọc với DPP-4 và có tính chọn lọc > 10000 lần so với hoạt tính DPP-8 hoặc DPP-9 trên invitro.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình tròn, hai mặt lồi, màu hồng đậm.

- Bảo quản

Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Tipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 307833

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị đáo tháo đường tuýp 2
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Tipharco (Việt Nam)
    manu

    Tipharco được thành lập từ năm 1976 với tên gọi là Công ty Dược phẩm Tiền Giang. Qua nhiều lần chuyển đổi hình thức hoạt động và tên gọi, đến tháng 2 năm 2006, công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco.

    Với chức năng sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe; xuất nhập khẩu nguyên liệu, gia công, nhượng quyền, đại lý trong sản xuất kinh doanh; Tipharco đã phát triển 3 nhà máy sản xuất Dược phẩm bao gồm Non Betalactam, Betalactam và nhà máy sản xuất thuốc Dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt tiêu chuẩn GMP, phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP, Tổng kho đạt tiêu chuẩn GSP; Hai trung tâm Dược phẩm khu vực, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt GDP.

    Trải qua chặng đường hơn 40 năm hình thành và phát triển Tipharco đã nhiều lần được Thủ tướng Chính phủ trao tặng cờ thi đua, Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động, Huân chương Độc lập và danh hiệu Anh hùng lao động.

    Tipharco đã khẳng định được vị thế của mình trong thị trường Dược phẩm Việt Nam với 200 sản phẩm được giới chuyên môn và người tiêu dùng tín nhiệm, trong đó có những sản phẩm chất lượng vượt trội có thể thay thế các sản phẩm ngoại nhập bao gồm 15 sản phẩm đạt tương đương sinh học và nhiều sản phẩm đang tiến hành thử nghiệm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Tipharco

    Tipharco được thành lập từ năm 1976 với tên gọi là Công ty Dược phẩm Tiền Giang. Qua nhiều lần chuyển đổi hình thức hoạt động và tên gọi, đến tháng 2 năm 2006, công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco.

    Với chức năng sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe; xuất nhập khẩu nguyên liệu, gia công, nhượng quyền, đại lý trong sản xuất kinh doanh; Tipharco đã phát triển 3 nhà máy sản xuất Dược phẩm bao gồm Non Betalactam, Betalactam và nhà máy sản xuất thuốc Dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt tiêu chuẩn GMP, phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP, Tổng kho đạt tiêu chuẩn GSP; Hai trung tâm Dược phẩm khu vực, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt GDP.

    Trải qua chặng đường hơn 40 năm hình thành và phát triển Tipharco đã nhiều lần được Thủ tướng Chính phủ trao tặng cờ thi đua, Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động, Huân chương Độc lập và danh hiệu Anh hùng lao động.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
    • Để nơi khô, tránh ánh sáng
    • Nhiệt độ dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-29848-18

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)