Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Chứa Tocilizumab 162mg trong mỗi 0.9mL.
2. Công dụng (Chỉ định)
Dung dịch tiêm truyền Actemra được chỉ định trong các TH sau:
Đơn trị hoặc kết hợp với methotrexate:
Dịch truyền/dung dịch tiêm: Viêm khớp dạng thấp tiến triển, thể hoạt động, mức độ nặng ở người trưởng thành chưa được điều trị trước đó với MTX; hoặc viêm khớp dạng thấp tiến triển từ trung bình đến nặng ở bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp điều trị trước đó bằng một hoặc nhiều thuốc chống thấp khớp cải thiện bệnh (DMARD) hoặc chất chống yếu tố hoại tử khối u (TNF).
Dịch truyền: Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp không đáp ứng đầy đủ với điều trị bằng MTX trước đó hoặc thể hệ thống không đáp ứng với NSAID và corticoid toàn thân, ở bệnh nhi ≥ 2 tuổi.
3. Cách dùng - Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp: Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 8 mg/kg, mỗi 4 tuần (bệnh nhân >100kg: không khuyến cáo liều > 800 mg/lần); hoặc tiêm dưới da 162 mg/tuần
Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp: truyền tĩnh mạch 10 mg/kg (<30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 4 tuần, thể hệ thống: truyền tĩnh mạch 12 mg/kg (< 30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 2 tuần
Cách dùng
Dịch truyền: Pha loãng dung dịch cô đặc trong NaCl 0,9%. Để trộn dung dịch, nhẹ nhàng đảo ngược túi dung dịch đã pha để tránh tạo bọt.
Dung dịch tiêm: luân chuyển các vị trí tiêm dưới da (bụng, đùi, cánh tay) và không tiêm vào vị trí có nốt ruồi, sẹo, vùng da đau khi sờ vào, thâm tím, đỏ, cứng, bị tổn thương. Không lắc bơm tiêm đóng sẵn.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm trùng nặng tiến triển, thể hoạt động.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: nhiễm trùng hô hấp trên, tăng cholesterol máu.
Thường gặp: viêm mô tế bào, viêm phổi, herpes simplex miệng, herpes zoster; đau bụng, loét miệng, viêm dạ dày; phát ban; ngứa da, mày đay; nhức đầu, chóng mặt; tăng cân, tăng bilirubin toàn phần; tăng HA; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính; phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, phản ứng tại chỗ tiêm; ho, khó thở; viêm kết mạc.
6. Lưu ý
- Tương tác thuốc
Thận trọng dùng cùng các thuốc đang được chỉnh liều và được chuyển hóa qua CYP450, CYP3A4, CYP1A2 hoặc CYP2C9 (như atorvastatin, chẹn kênh canxi, theophyllin, warfarin, phenytoin, cyclosporin, hoặc benzodiazepines) khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với tocilizumab.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời.
- Quy cách đóng gói
Hộp 4 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,9ml.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Vetter Pharma- Fertigung GmBH & Co.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Actemra 162mg/0.9ml điều trị viêm khớp dạng thấp (4 bơm tiêm x 0.9ml). Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
QLSP-1120-18
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Chứa Tocilizumab 162mg trong mỗi 0.9mL.
2. Công dụng (Chỉ định)
Dung dịch tiêm truyền Actemra được chỉ định trong các TH sau:
Đơn trị hoặc kết hợp với methotrexate:
Dịch truyền/dung dịch tiêm: Viêm khớp dạng thấp tiến triển, thể hoạt động, mức độ nặng ở người trưởng thành chưa được điều trị trước đó với MTX; hoặc viêm khớp dạng thấp tiến triển từ trung bình đến nặng ở bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp điều trị trước đó bằng một hoặc nhiều thuốc chống thấp khớp cải thiện bệnh (DMARD) hoặc chất chống yếu tố hoại tử khối u (TNF).
Dịch truyền: Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp không đáp ứng đầy đủ với điều trị bằng MTX trước đó hoặc thể hệ thống không đáp ứng với NSAID và corticoid toàn thân, ở bệnh nhi ≥ 2 tuổi.
3. Cách dùng - Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp: Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 8 mg/kg, mỗi 4 tuần (bệnh nhân >100kg: không khuyến cáo liều > 800 mg/lần); hoặc tiêm dưới da 162 mg/tuần
Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp: truyền tĩnh mạch 10 mg/kg (<30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 4 tuần, thể hệ thống: truyền tĩnh mạch 12 mg/kg (< 30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 2 tuần
Cách dùng
Dịch truyền: Pha loãng dung dịch cô đặc trong NaCl 0,9%. Để trộn dung dịch, nhẹ nhàng đảo ngược túi dung dịch đã pha để tránh tạo bọt.
Dung dịch tiêm: luân chuyển các vị trí tiêm dưới da (bụng, đùi, cánh tay) và không tiêm vào vị trí có nốt ruồi, sẹo, vùng da đau khi sờ vào, thâm tím, đỏ, cứng, bị tổn thương. Không lắc bơm tiêm đóng sẵn.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm trùng nặng tiến triển, thể hoạt động.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: nhiễm trùng hô hấp trên, tăng cholesterol máu.
Thường gặp: viêm mô tế bào, viêm phổi, herpes simplex miệng, herpes zoster; đau bụng, loét miệng, viêm dạ dày; phát ban; ngứa da, mày đay; nhức đầu, chóng mặt; tăng cân, tăng bilirubin toàn phần; tăng HA; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính; phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, phản ứng tại chỗ tiêm; ho, khó thở; viêm kết mạc.
6. Lưu ý
- Tương tác thuốc
Thận trọng dùng cùng các thuốc đang được chỉnh liều và được chuyển hóa qua CYP450, CYP3A4, CYP1A2 hoặc CYP2C9 (như atorvastatin, chẹn kênh canxi, theophyllin, warfarin, phenytoin, cyclosporin, hoặc benzodiazepines) khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với tocilizumab.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời.
- Quy cách đóng gói
Hộp 4 bơm tiêm đóng sẵn thuốc x 0,9ml.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Vetter Pharma- Fertigung GmBH & Co.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...