Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Alectinib
150 mg
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Alecensa chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không di căn có dương tính với ALK.
Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có dương tính với ALK được điều trị trước đó bằng crizotinib (Xalkori, Crizonix).
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Viên nang cứng Thuốc Alecensa nên được uống cùng thức ăn, nuốt toàn bộ và không được nghiền nát hoặc bẻ đôi.
- Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân cần có xét nghiệm ALK hợp lệ
Để lựa chọn bệnh nhân NSCLC dương tính với ALK. Tình trạng NSCLC dương tính ALK nên được thiết lập trước khi bắt đầu điều trị thuốc Alecensa ở tuyến đầu tiên.
Liều khuyến cáo của thuốc Alecensa là 600 mg (bốn viên nang 150 mg) cho uống, hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1200 mg) .
Bệnh nhân bị suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày 900 mg).
Hiệu chỉnh liều Alecensa
Quản lý các tác dụng phụ có thể yêu cầu gián đoạn tạm thời, giảm liều hoặc ngừng điều trị với thuốc Alecensa.
Liều thuốc Alecensa nên được giảm trong các bước 150 mg hai lần mỗi ngày dựa trên khả năng dung nạp.
Điều trị thuốc Alecensa ngừng ngay lập tức nếu bệnh nhân không thể chịu đựng được 300 mg liều hai lần mỗi ngày.
Hướng dẫn liều lượng đặc biệt Alecensa
Sử dụng cho trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Alecensa ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi) chưa được nghiên cứu.
Người già: Không cần điều chỉnh liều Alecensa ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Alecensa chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Tuy nhiên việc thải trừ alectinib qua thận là không đáng kể, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều 900 mg).
- Quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Thuốc ALECENSA có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Vấn đề về gan (nhiễm độc gan)
Thuốc ALECENSA có thể gây tổn thương gan. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu.
Sau đó 1 lần mỗi tháng và khi cần thiết trong khi điều trị bằng ALECENSA.
Vấn đề về phổi của thuốc Alectinib
ALECENSA có thể gây sưng tấy nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng của phổi trong khi điều trị. Các triệu chứng có thể tương tự như những triệu chứng của ung thư phổi.
Hãy gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi, bao gồm:
Khó thở.
Sốt.
Vấn đề về thận khi sử dụng thuốc Alectinib
ALECENSA có thể gây ra các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Thông báo cho bác sĩ khi có sự thay đổi màu sắc của nước tiểu, chân sưng hay phù.
Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm) khi sử dụng Alecensa 150mg
ALECENSA có thể gây nhịp tim rất chậm có thể nặng. Bác sĩ sẽ kiểm tra nhịp tim và huyết áp của bạn trong khi điều trị bằng thuốc ALECENSA.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, choáng váng. Hoặc nếu bạn ngất xỉu trong khi điều trị bằng ALECENSA.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc tim hoặc huyết áp nào.
Đau cơ, đau và yếu (đau cơ) khi sử dụng Alecensa 150mg
Các vấn đề cơ bắp là phổ biến với thuốc ALECENSA và có thể nặng. Xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong tháng đầu tiên trong khi điều trị bằng thuốc ALECENSA.
Các dấu hiệu và triệu chứng của các vấn đề cơ bắp, bao gồm đau cơ không giải thích được hoặc đau cơ mà không biến mất, đau, hoặc yếu.
Các tác dụng phụ khác khi dùng Alecensa
Cảm thấy mệt.
Cảm thấy đói ít hơn bình thường.
Vàng da hoặc lòng trắng mắt.
Nước tiểu đậm.
Da ngứa.
Buồn nôn hoặc nôn mửa.
Đau ở phía bên phải vùng bụng.
Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh sản phải được khuyên tránh thai trong khi dùng Alecensa. Không có nghiên cứu lâm sàng về Alecensa ở phụ nữ mang thai đã được thực hiện.
Dựa trên cơ chế hoạt động của nó, Alecensa có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân nữ hoặc phụ nữ là đối tác của bệnh nhân nam sử dụng Alecensa. Người có thai trong khi dùng Alecensa hoặc trong 3 tháng sau liều Alecensa cuối cùng.
Nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và vì có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Không nên cho bú sữa khi mẹ đang dùng thuốc Alecensa.
Cần phải liên hệ với bác sĩ của họ và nên được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
- Tương tác thuốc
Chất nền CYP: Các nghiên cứu in vitro cho thấy alectinib cũng không phải là chất chuyển hóa chủ yếu (M4) ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2D6 ở nồng độ liên quan đến lâm sàng.
Alecensa 150mg Alectinib và M4 cho thấy sự ức chế CYP3A4 yếu phụ thuộc vào thời gian. In vitro, alectinib thể hiện tiềm năng cảm ứng yếu của CYP3A4 và CYP2B6 ở nồng độ lâm sàng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có dữ liệu
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Chưa có dữ liệu.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Quy cách đóng gói
Hộp lớn chứa 4 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 7 vỉ x 8 viên.
- Nhà sản xuất
Excella GmbH & Co KG.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Alecensa cap 150 mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (4 hộp x 56 viên). Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Alectinib
150 mg
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Alecensa chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không di căn có dương tính với ALK.
Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có dương tính với ALK được điều trị trước đó bằng crizotinib (Xalkori, Crizonix).
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Viên nang cứng Thuốc Alecensa nên được uống cùng thức ăn, nuốt toàn bộ và không được nghiền nát hoặc bẻ đôi.
- Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân cần có xét nghiệm ALK hợp lệ
Để lựa chọn bệnh nhân NSCLC dương tính với ALK. Tình trạng NSCLC dương tính ALK nên được thiết lập trước khi bắt đầu điều trị thuốc Alecensa ở tuyến đầu tiên.
Liều khuyến cáo của thuốc Alecensa là 600 mg (bốn viên nang 150 mg) cho uống, hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1200 mg) .
Bệnh nhân bị suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày 900 mg).
Hiệu chỉnh liều Alecensa
Quản lý các tác dụng phụ có thể yêu cầu gián đoạn tạm thời, giảm liều hoặc ngừng điều trị với thuốc Alecensa.
Liều thuốc Alecensa nên được giảm trong các bước 150 mg hai lần mỗi ngày dựa trên khả năng dung nạp.
Điều trị thuốc Alecensa ngừng ngay lập tức nếu bệnh nhân không thể chịu đựng được 300 mg liều hai lần mỗi ngày.
Hướng dẫn liều lượng đặc biệt Alecensa
Sử dụng cho trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Alecensa ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi) chưa được nghiên cứu.
Người già: Không cần điều chỉnh liều Alecensa ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Alecensa chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Tuy nhiên việc thải trừ alectinib qua thận là không đáng kể, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều 900 mg).
- Quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Thuốc ALECENSA có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Vấn đề về gan (nhiễm độc gan)
Thuốc ALECENSA có thể gây tổn thương gan. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu.
Sau đó 1 lần mỗi tháng và khi cần thiết trong khi điều trị bằng ALECENSA.
Vấn đề về phổi của thuốc Alectinib
ALECENSA có thể gây sưng tấy nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng của phổi trong khi điều trị. Các triệu chứng có thể tương tự như những triệu chứng của ung thư phổi.
Hãy gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi, bao gồm:
Khó thở.
Sốt.
Vấn đề về thận khi sử dụng thuốc Alectinib
ALECENSA có thể gây ra các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Thông báo cho bác sĩ khi có sự thay đổi màu sắc của nước tiểu, chân sưng hay phù.
Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm) khi sử dụng Alecensa 150mg
ALECENSA có thể gây nhịp tim rất chậm có thể nặng. Bác sĩ sẽ kiểm tra nhịp tim và huyết áp của bạn trong khi điều trị bằng thuốc ALECENSA.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, choáng váng. Hoặc nếu bạn ngất xỉu trong khi điều trị bằng ALECENSA.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc tim hoặc huyết áp nào.
Đau cơ, đau và yếu (đau cơ) khi sử dụng Alecensa 150mg
Các vấn đề cơ bắp là phổ biến với thuốc ALECENSA và có thể nặng. Xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong tháng đầu tiên trong khi điều trị bằng thuốc ALECENSA.
Các dấu hiệu và triệu chứng của các vấn đề cơ bắp, bao gồm đau cơ không giải thích được hoặc đau cơ mà không biến mất, đau, hoặc yếu.
Các tác dụng phụ khác khi dùng Alecensa
Cảm thấy mệt.
Cảm thấy đói ít hơn bình thường.
Vàng da hoặc lòng trắng mắt.
Nước tiểu đậm.
Da ngứa.
Buồn nôn hoặc nôn mửa.
Đau ở phía bên phải vùng bụng.
Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh sản phải được khuyên tránh thai trong khi dùng Alecensa. Không có nghiên cứu lâm sàng về Alecensa ở phụ nữ mang thai đã được thực hiện.
Dựa trên cơ chế hoạt động của nó, Alecensa có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân nữ hoặc phụ nữ là đối tác của bệnh nhân nam sử dụng Alecensa. Người có thai trong khi dùng Alecensa hoặc trong 3 tháng sau liều Alecensa cuối cùng.
Nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và vì có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Không nên cho bú sữa khi mẹ đang dùng thuốc Alecensa.
Cần phải liên hệ với bác sĩ của họ và nên được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
- Tương tác thuốc
Chất nền CYP: Các nghiên cứu in vitro cho thấy alectinib cũng không phải là chất chuyển hóa chủ yếu (M4) ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2D6 ở nồng độ liên quan đến lâm sàng.
Alecensa 150mg Alectinib và M4 cho thấy sự ức chế CYP3A4 yếu phụ thuộc vào thời gian. In vitro, alectinib thể hiện tiềm năng cảm ứng yếu của CYP3A4 và CYP2B6 ở nồng độ lâm sàng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có dữ liệu
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Chưa có dữ liệu.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Quy cách đóng gói
Hộp lớn chứa 4 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 7 vỉ x 8 viên.
- Nhà sản xuất
Excella GmbH & Co KG.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...