Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Asstamid 50mg điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển (4 vỉ x 7 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Bicalutamid 50 mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, povidon K29/32, crospovidon, natri lauryl sulfat, magie stearat, hypromellose, titan dioxid (E171), macrogol 4000.

2. Công dụng (Chỉ định)

Phối hợp với thuốc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Nuốt nguyên viên với nước.
  • Nên khởi đầu điều trị với bicalutamid ít nhất 3 ngày trước khi kết hợp với thuốc có cấu trúc tương tự LHRH hay khi phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Xử lý thuốc sau khi sử dụng: Thuốc sau khi sử dụng phải được xử lý theo quy trình xử lý thuốc độc của bệnh viện.

- Liều dùng

Nam trưởng thành, kể cả người cao tuổi: uống 1 viên 50 mg, ngày 1 lần.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không dùng bicalutamid cho trẻ em và trẻ vị thành niên.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Chưa có dữ liệu về việc dùng bicalutamid cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải < 30 ml/phút).

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần lưu ý thuốc có thể tích lũy ở bệnh nhân suy gan mức độ từ vừa đến nặng.

- Quá liều

Chưa có kinh nghiệm về trường hợp quá liều trên người. Không có chất giải độc đặc hiệu; chủ yếu là điều trị triệu chứng Thẩm tích có thể không có lợi, vì bicalutamid gắn kết chặt với protein huyết tương và không tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chăm sóc bằng các kỹ thuật hỗ trợ chung, bao gồm cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn. Cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định

  • Phụ nữ và trẻ em.
  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Kết hợp bicalutamid với terfenadin, astemizol hoặc cisaprid.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến ≤ 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10 000 đến ≤ 1/1000); rất hiếm gặp (≤ 1/10 000), chưa biết (không thể đánh giá từ các dữ liệu lâm sàng).

Mức độ thường xuyên của các tác dụng không mong muốn

Máu và hệ miễn dịch

Rất thường gặp: Thiếu máu.

Hệ miễn dịch

Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phù nề và mề đay.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Thường gặp: Giảm sự thèm ăn.

Rối loạn tâm thần

Thường gặp: Giảm libido, trầm cảm.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt.
  • Rất thường gặp: Ngủ mơ màng.

Rối loạn tim

  • Thường gặp: Nhồi máu cơ tim (trường hợp tử vong đã được báo cáo)a, suy tim.
  • Chưa biết: Kéo dài khoảng QT.

Rối loạn mạch

Rất thường gặp: Ban đỏ.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Ít gặp: Bệnh phổi kẽb (trường hợp tử vong đã được báo cáo).

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Rất thường gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn.
  • Thường gặp: Khó tiêu, đầy hơi.

Rối loạn hệ gan mật

  • Thường gặp: Thay đổi chức năng gan, vàng da, tăng transaminase huyết c.
  • Hiếm gặp: Suy gand (trường hợp tử vong đã được báo cáo).

Da và các mô dưới da

  • Thường gặp: Rụng tóc, rậm lông/mọc tóc lại, khô da, ngứa, ban da.
  • Hiếm gặp: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Rối loạn thận và tiết niệu

Rất thường gặp: Tiểu ra máu.

Rối loạn vú và chức năng sinh sản

  • Thường gặp: To vú và nhạy cảm đầu vú e.
  • Rất thường gặp: Rối loạn chức năng cương.

Rối loạn chung và nơi tiếp xúc với thuốc

  • Rất thường gặp: Suy nhược, phù.
  • Thường gặp: Đau ngực.

Các kết quả điều tra được

Thường gặp: Tăng cân.

a: Được quan sát trong một nghiên cứu dịch tễ học về chất chủ vận LHRH và chất đối kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nguy cơ xảy ra phản ứng không mong muốn tăng khi dùng kết hợp Bicalutamide 50 mg với các chất chủ vận LHRH, nhưng không thấy có sự tăng nguy cơ này khi dùng Bicalutamide 150 mg đơn trị liệu ung thư tuyến tiền liệt.

b: Các tác dụng ngoại ý đã liệt kê được thu thập từ dữ liệu an toàn sau khi lưu hành thuốc. Mức độ thường xuyên được xác định từ tỉ lệ các ca viêm phổi kẽ được báo cáo trong giai đoạn điều trị ngẫu nhiên với bicalutamid 150 mg của các nghiên cứu EPC.

c: Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thường thoáng qua, mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị.

d: Các tác dụng ngoại ý đã liệt kê được thu thập từ dữ liệu an toàn sau khi lưu hành thuốc. Mức độ thường xuyên được xác định từ tỉ lệ các ca suy gan được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng bicalutamid 150 mg trong các nghiên cứu mở EPC.

e: Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi khởi đầu điều trị, nên theo dõi trực tiếp những đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Bicalutamid chuyển hóa mạnh qua gan. Qua dữ liệu nghiên cứu, thời gian đào thải của bicalutamid có thể chậm hơn ở bệnh nhân suy gan nặng, điều này có thể dẫn đến tăng tích lũy thuốc trong cơ thể. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa đến nặng.
  • Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ khi điều trị vì chức năng gan có thể thay đổi, thường xảy ra trong 6 tháng đầu dùng thuốc.
  • Hiếm khi bicalutamid làm suy gan hoặc thay đổi chức năng gan nghiêm trọng. Nên ngưng dùng bicalutamid nếu thấy có thay đổi chức năng gan nghiêm trọng.
  • Giảm dung nạp glucose đã được ghi nhận ở những bệnh nhân nam đang dùng các chất chủ vận LHRH. Điều này có thể gây ra các biểu hiện như đái tháo đường hoặc mất khả năng kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân đã bị đái tháo đường trước đó. Do đó, cần theo dõi đường huyết ở những bệnh nhân dùng kết hợp bicalutamid với chất chủ vận LHRH.
  • Bicalutamid là chất ức chế cytochrom P450 (CYP3A4), cần thận trọng khi dùng kết hợp bicalutamid với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4.
  • Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Các thuốc có nguồn gốc androgen có thể gây kéo dài khoảng QT. Nếu bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ kéo dài khoảng QT và đang dùng kết hợp các thuốc có thể gây tác dụng này, bác sĩ cần đánh giá giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây hại cho bệnh nhân bao gồm nguy cơ xoắn đỉnh trước khi cho dùng bicalutamid.

- Thai kỳ và cho con bú

Không dùng bicalutamid cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bicalutamid không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp ngủ lơ mơ có thể xảy ra. Cần thận trọng với bất kỳ bệnh nhân nào xảy ra tình trạng này.

- Tương tác thuốc

  • Chưa thấy có tương tác dược lực học và dược động học giữa bicalutamid và LHRH.
  • In vitro, R-bicalutamid là một chất ức chế CYP3A4, với hiệu quả ức chế kém hơn so với ức chế hoạt tính của CYP2C9, 2C19 và 2D6.
  • Các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrin như một chất đánh dấu cytochrom P450 (CYP) cho thấy không có khả năng xảy ra tương tác với bicalutamid, AUC của midazolam tăng khoảng 80% sau khi dùng kết hợp với bicalutamid trong 28 ngày. Đối với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp, chống chỉ định dùng kết hợp với terfenadin, astemizol, cisaprid và cần thận trọng khi dùng kết hợp bicalutamid với các thuốc như cyclosporin và các thuốc chẹn calci. Có thể cần phải giảm liều các thuốc này nếu có bất kỳ dấu hiệu nào tăng lên hoặc có phản ứng phụ xảy ra. Đối với cyclosporin, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết tương và các dấu hiệu lâm sàng sau khi dùng liều đầu tiên hoặc khi ngưng điều trị với bicalutamid.
  • Thận trọng khi dùng chung bicalutamid với các thuốc ức chế sự oxy hóa thuốc như cimetidin và ketoconazol. Sự kết hợp nảy có thể làm tăng nồng độ bicalutamid trong huyết tương, từ đó dẫn đến tăng tác dụng phụ.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy bicalutamid có thể chiếm chỗ các thuốc chống đông nhóm coumarin khi gắn kết với protein huyết tương. Do đó, nếu dùng bicalutamid cho bệnh nhân đã và đang dùng các thuốc chống đông nhóm coumarin, nên theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu của bệnh nhân.
  • Do việc điều trị với các thuốc có nguồn gốc androgen có thể gây kéo dài khoảng QT nên cần đánh giá cẩn thận trước khi dùng kết hợp bicalutamid với các thuốc đã biết có khả năng kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, disopyramid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid), methadon moxifloxacin, thuốc chống loạn tâm thần,...

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không được trộn lẫn với thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Bicalutamid là một chất kháng androgen non-steroid; thuốc không có hoạt tính của nội tiết tố. Thuốc gắn kết với các receptor androgen nhưng không cần kích hoạt sự biểu lộ gen do đó có tác dụng ức chế tổng hợp androgen. Sự ức chế này giúp ngăn chặn sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt. Theo các dữ liệu lâm sàng ở một số bệnh nhân ngưng đột ngột sử dụng bicalutamid thấy có biểu hiện của hội chứng nghiện chất kháng androgen.
  • Bicalutamid là một hỗn hợp racemic, trong đó dạng có hoạt tính kháng androgen hầu như là dạng R.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Bicalutamid hấp thu tốt bằng đường uống. Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào sự hiện diện của thức ăn. Dạng S hấp thu nhanh hơn dạng R, với thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 tuần.
  • Khi dùng liều hàng ngày, nồng độ bicalutamid dạng R trong huyết tương cao gấp 10 lần dạng S, do có sự kéo dài thời gian bán thải.
  • Nồng độ trong huyết tương của bicalutamid dạng R đạt xấp xỉ 9 mcg/ml nếu dùng liều 50 mg bicalutamid mỗi ngày. Trong tổng số đồng phân có trong huyết tương ở pha ổn định, đồng phân dạng R chiếm 99%, là thành phần chủ yếu có tác dụng điều trị.
  • Dược động học của đồng phân dạng R không bị ảnh hưởng bởi độ tuổi, suy chức năng thận hoặc gan từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng thì đồng phân R được đào thải khỏi huyết tương với tốc độ chậm hơn.
  • Bicalutamid gắn kết mạnh với protein huyết tương (hỗn hợp racemic gắn kết 96%, R-Bicalutamid gắn kết 99,6%) và chuyển hóa mạnh (qua con đường oxy hóa và glucuronic hóa): các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận và mật với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau. Sau khi ra khỏi mật, quá trình thủy phân glucuronid xảy ra. Chất chuyển hóa của bicalutamid ít khi hiện diện trong nước tiểu.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả: Viên nén bao phim màu trắng, tròn, hai mặt lồi, một mặt có khắc chữ “BCM 50”.

- Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Synthon Hispania.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 333991

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Asstamid 50mg điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển (4 vỉ x 7 viên).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    ASSO PHARMA (Việt Nam)
    manu

    Công ty TNHH Dược Phẩm Liên Hợp (ASSOPHARMA) được thành lập từ ngày 01/02/2009 theo giấy phép kinh doanh số 4102068970 do do Sở KH & ÐT TP. HCM cấp là 1 công ty còn non trẻ trong linh vực phân phối nói riêng và ngành dược nói chung. Công ty xác định được những thuận lợi và khó khăm cũng như những thách thức khi tham gia trên cùng 1 sân choi với các nhà phân phối dược phẩm lớn trong và ngoài nước có bề dày lịch sử được giới chuyên môn, nhà sản xuất và người tiêu dùng biết đến.

    Với phương châm lựa chọn và phân phối đến người tiêu dùng Viêt Nam các dòng sản phẩm mới, tân tiến và chất lượng cao, Assopharma không ngừng nổ lực để tìm kiếm các sản phẩm đáp ứng được sự quan tâm của giới chuyên môn và nhu cầu điều trị của bệnh nhân đúng theo quy định của 1 công ty đạt chuẩn phân phối thuốc tốt (Good Distribution Practice).

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Synthon Hispania, S.L
  • Nơi sản xuất
    Tây Ban Nha
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    4 vỉ x 7 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    840114088123 (SĐK cũ: VN2-627-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)