Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Bicalutamid 50 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, povidon K29/32, crospovidon, natri lauryl sulfat, magie stearat, hypromellose, titan dioxid (E171), macrogol 4000.
2. Công dụng (Chỉ định)
Phối hợp với thuốc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Nuốt nguyên viên với nước.
- Nên khởi đầu điều trị với bicalutamid ít nhất 3 ngày trước khi kết hợp với thuốc có cấu trúc tương tự LHRH hay khi phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Xử lý thuốc sau khi sử dụng: Thuốc sau khi sử dụng phải được xử lý theo quy trình xử lý thuốc độc của bệnh viện.
- Liều dùng
Nam trưởng thành, kể cả người cao tuổi: uống 1 viên 50 mg, ngày 1 lần.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không dùng bicalutamid cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Chưa có dữ liệu về việc dùng bicalutamid cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải < 30 ml/phút).
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần lưu ý thuốc có thể tích lũy ở bệnh nhân suy gan mức độ từ vừa đến nặng.
- Quá liều
Chưa có kinh nghiệm về trường hợp quá liều trên người. Không có chất giải độc đặc hiệu; chủ yếu là điều trị triệu chứng Thẩm tích có thể không có lợi, vì bicalutamid gắn kết chặt với protein huyết tương và không tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chăm sóc bằng các kỹ thuật hỗ trợ chung, bao gồm cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn. Cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
- Phụ nữ và trẻ em.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Kết hợp bicalutamid với terfenadin, astemizol hoặc cisaprid.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến ≤ 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10 000 đến ≤ 1/1000); rất hiếm gặp (≤ 1/10 000), chưa biết (không thể đánh giá từ các dữ liệu lâm sàng).
Mức độ thường xuyên của các tác dụng không mong muốn
Máu và hệ miễn dịch
Rất thường gặp: Thiếu máu.
Hệ miễn dịch
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phù nề và mề đay.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Giảm sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần
Thường gặp: Giảm libido, trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Chóng mặt.
- Rất thường gặp: Ngủ mơ màng.
Rối loạn tim
- Thường gặp: Nhồi máu cơ tim (trường hợp tử vong đã được báo cáo)a, suy tim.
- Chưa biết: Kéo dài khoảng QT.
Rối loạn mạch
Rất thường gặp: Ban đỏ.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Ít gặp: Bệnh phổi kẽb (trường hợp tử vong đã được báo cáo).
Rối loạn hệ tiêu hóa
- Rất thường gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn.
- Thường gặp: Khó tiêu, đầy hơi.
Rối loạn hệ gan mật
- Thường gặp: Thay đổi chức năng gan, vàng da, tăng transaminase huyết c.
- Hiếm gặp: Suy gand (trường hợp tử vong đã được báo cáo).
Da và các mô dưới da
- Thường gặp: Rụng tóc, rậm lông/mọc tóc lại, khô da, ngứa, ban da.
- Hiếm gặp: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất thường gặp: Tiểu ra máu.
Rối loạn vú và chức năng sinh sản
- Thường gặp: To vú và nhạy cảm đầu vú e.
- Rất thường gặp: Rối loạn chức năng cương.
Rối loạn chung và nơi tiếp xúc với thuốc
- Rất thường gặp: Suy nhược, phù.
- Thường gặp: Đau ngực.
Các kết quả điều tra được
Thường gặp: Tăng cân.
a: Được quan sát trong một nghiên cứu dịch tễ học về chất chủ vận LHRH và chất đối kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nguy cơ xảy ra phản ứng không mong muốn tăng khi dùng kết hợp Bicalutamide 50 mg với các chất chủ vận LHRH, nhưng không thấy có sự tăng nguy cơ này khi dùng Bicalutamide 150 mg đơn trị liệu ung thư tuyến tiền liệt.
b: Các tác dụng ngoại ý đã liệt kê được thu thập từ dữ liệu an toàn sau khi lưu hành thuốc. Mức độ thường xuyên được xác định từ tỉ lệ các ca viêm phổi kẽ được báo cáo trong giai đoạn điều trị ngẫu nhiên với bicalutamid 150 mg của các nghiên cứu EPC.
c: Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thường thoáng qua, mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị.
d: Các tác dụng ngoại ý đã liệt kê được thu thập từ dữ liệu an toàn sau khi lưu hành thuốc. Mức độ thường xuyên được xác định từ tỉ lệ các ca suy gan được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng bicalutamid 150 mg trong các nghiên cứu mở EPC.
e: Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búKhông dùng bicalutamid cho phụ nữ có thai và cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócBicalutamid không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp ngủ lơ mơ có thể xảy ra. Cần thận trọng với bất kỳ bệnh nhân nào xảy ra tình trạng này. - Tương tác thuốc
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không được trộn lẫn với thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Bicalutamid là một chất kháng androgen non-steroid; thuốc không có hoạt tính của nội tiết tố. Thuốc gắn kết với các receptor androgen nhưng không cần kích hoạt sự biểu lộ gen do đó có tác dụng ức chế tổng hợp androgen. Sự ức chế này giúp ngăn chặn sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt. Theo các dữ liệu lâm sàng ở một số bệnh nhân ngưng đột ngột sử dụng bicalutamid thấy có biểu hiện của hội chứng nghiện chất kháng androgen.
- Bicalutamid là một hỗn hợp racemic, trong đó dạng có hoạt tính kháng androgen hầu như là dạng R.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Bicalutamid hấp thu tốt bằng đường uống. Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào sự hiện diện của thức ăn. Dạng S hấp thu nhanh hơn dạng R, với thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 tuần.
- Khi dùng liều hàng ngày, nồng độ bicalutamid dạng R trong huyết tương cao gấp 10 lần dạng S, do có sự kéo dài thời gian bán thải.
- Nồng độ trong huyết tương của bicalutamid dạng R đạt xấp xỉ 9 mcg/ml nếu dùng liều 50 mg bicalutamid mỗi ngày. Trong tổng số đồng phân có trong huyết tương ở pha ổn định, đồng phân dạng R chiếm 99%, là thành phần chủ yếu có tác dụng điều trị.
- Dược động học của đồng phân dạng R không bị ảnh hưởng bởi độ tuổi, suy chức năng thận hoặc gan từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng thì đồng phân R được đào thải khỏi huyết tương với tốc độ chậm hơn.
- Bicalutamid gắn kết mạnh với protein huyết tương (hỗn hợp racemic gắn kết 96%, R-Bicalutamid gắn kết 99,6%) và chuyển hóa mạnh (qua con đường oxy hóa và glucuronic hóa): các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận và mật với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau. Sau khi ra khỏi mật, quá trình thủy phân glucuronid xảy ra. Chất chuyển hóa của bicalutamid ít khi hiện diện trong nước tiểu.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Mô tả: Viên nén bao phim màu trắng, tròn, hai mặt lồi, một mặt có khắc chữ “BCM 50”.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
- Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Synthon Hispania.